Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 12 KNTT: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 12 KNTT: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

NGỮ VĂN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

  1. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm) 

Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:

“Bạn có nghĩ rằng cuộc đời mình cho đến thời điểm này chịu ảnh hưởng của toàn bộ những lựa chọn và quyết định mà bạn đã thực hiện (hoặc không thực hiện) không? Nếu có bất cứ điều gì trong cuộc sống làm bạn thất vọng, bất mãn, thì chính bạn phải là người chịu trách nhiệm. Nếu bạn cảm thấy không hài lòng thì chính bạn phải là người nghĩ ra cách thức nhằm thay đổi và cải thiện tình hình.

Với tư cách là chủ nhân của chính mình, bạn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với mọi việc mình làm và cả kết quả của chúng nữa. Bạn phải chịu trách nhiệm cả với những rủi ro, hậu quả cho hành động của mình. Bạn phải hiểu rằng, để có được vị trí như hiện nay, trở thành con người như ngày nay là do chính bạn đã quyết định và lựa chọn như vậy. Nếu bạn không hài lòng với cuộc sống trong hiện tại, hãy quyết định tìm kiếm hoặc tự tạo ra những cơ hội để làm cho nó tốt đẹp hơn trong tương lai. Hãy xem đó là một mục tiêu, lập kế hoạch và bắt tay vào thực hiện để giành những gì bạn đáng được hưởng.

Bạn luôn là người tự do trong những quyết định tạo nên cuộc đời của chính mình”.

(Trích “Chinh phục mục tiêu” – Brian Tracy – Nguyễn Trung An, MBA dịch)

Câu 1 (0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích?

Câu 2 (0.5 điểm): Dựa vào đoạn trích, hãy cho biết vì sao mỗi chúng ta phải là người tự chịu trách nhiệm cho chính cuộc đời mình?

Câu 3 (1.0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu văn sau: “Với tư cách là chủ nhân của chính mình, bạn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với mọi việc mình làm và cả kết quả của chúng nữa. Bạn phải chịu trách nhiệm cả với những rủi ro, hậu quả cho hành động của mình.”

Câu 4 (1.0 điểm): Anh /chị hiểu như thế nào về quan niệm: “Bạn luôn là người tự do trong những quyết định tạo nên cuộc đời của chính mình”?

Câu 5 (1.0 điểm): Anh/ chị có đồng tình với tác giả khi ông cho rằng: “Để có được vị trí như hiện nay, trở thành con người như ngày nay là do chính bạn đã quyết định và lựa chọn như vậy” không? Lí giải vì sao?

PHẦN VIẾT (6.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm): Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của việc làm chủ chính mình.

Câu 2 (4.0 điểm): Nhà thơ Tố Hữu từng viết: “Sống đẹp là gì hỡi bạn”. Hãy viết bài văn nghị luận trình bày quan điểm của anh chị.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: NGỮ VĂN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4.0 điểm) 

Câu

Đáp án

Câu 1

- Phương thức biểu đạt: Nghị luận 

Câu 2

- Vì chúng ta là những cá thể độc lập có suy nghĩ có hành động.

- Chúng ta có quyền quyết định mình sẽ làm gì và làm gì không cần ai tác động.

Câu 3

- Biện pháp tu từ: Điệp ngữ “Bạn phải chịu trách nhiệm”.

- Tác dụng:

+ Tăng khả năng biểu đạt cho câu văn.

+ Nhấn mạnh vai trò của cá nhân đối với những việc mình làm.

Câu 4

HS có thể tự phát biểu cảm nhận của mình:

- Gợi ý:

+ Mỗi một cá nhân đều tồn tại độc lập có lối suy nghĩ và cách sống riêng. Đối với mỗi một việc xảy ra trong đời sống đều là kết quả của quyết định mà bạn đã đưa ra.

+ Sẽ không ai có quyền can thiệp vào những quyết định của bạn. Vì thế cuộc đời của bạn là do chính sự lựa chọn và quyết định của bạn mà nên.

Câu 5

- HS có thể đồng tình hoặc không đồng tình. Cần đưa ra lí lẽ đúng để bảo vệ quan điểm của mình.

B.PHẦN VIẾT: (6.0 điểm)

Đáp án

Câu 1: Viết đoạn văn ngắn khoảng 200 từ trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của việc làm chủ chính mình.

  1. Về hình thức: 

Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – hợp – phân, móc xích hoặc song hành. 

  1. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Cac định đúng vấn đề cần nghị luận: làm chủ chính mình.

  1. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để là rõ vấn đề nghị luận

  • Giải thích: 

+ Thế nào là làm chủ chính mình: Là việc bạn tự chủ trong suy nghĩ, hành động không phải dựa dẫm hay phụ thuộc vào ai. Và khi đã làm được những điều đó bạn sẽ phải chịu trách nhiệm cho bản thân mình.

  • Phân tích:

 + Biểu hiện của người sống làm chủ chính mình:

  • Làm mọi việc một cách có kế hoạch, có tính toán sắp xếp tỉ mỉ.

  • Luôn có điểm dừng trước mọi việc.

  • Sẵn sàng chịu trách nhiệm cho hành động, suy nghĩ của mình.

+  Ý nghĩa của việc làm chủ chính mình:

  • Cuộc sống trở nên có ý nghĩa hơn.

  • Từ đó làm đẹp cho xã hội cho cuộc đời. Sống có ý nghĩa với người xung quanh.

  • Chứng minh

+ Học sinh tự lấy dẫn chứng về những con người biết sống tự chủ.

  • Phản đề

+ Tuy nhiên, trong xã hội hiện nay vẫn có không ít người sống dựa dẫm, sống bất cần không quan tâm đến kết quả chỉ sống theo bản năng…. Điều này vô tình khiến nó trở nên ỉ lại không có chí cầu tiến, sống một cuộc đời vô cùng nhạt nhẽo.

  1. Viết đoạn văn cần đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Lựa chọn thao tác lập luận phương thức biểu đạt phù hợp

  • Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý

  • Lập luận chặt chẽ thuyết phục

  1. Diễn đạt

Đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp liên kết câu trong đoạn văn.

  1. Sáng tạo

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ.

Câu 2: 

  1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 

Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận 

  1. Xác định đúng vấn đề cần thể hiện

Nhà thơ Tố Hữu có câu: “Sống đẹp là gì hỡi bạn?” Trình bày suy nghĩ của anh chị về câu hỏi trên qua một bài văn nghị luận.

Hướng dẫn chấm:

  • HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0.25 điểm

  • HS xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0  điểm

  1. Triển khai vấn đề thành các luận điểm trong bài văn nghị luận

  • Xác định được các ý chính của bài viết

  • Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận 

  • Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá nhân về vấn đề.

  • Triển khai vấn đề nghị luận

  • Giải thích vấn đề nghị luận

+ Sống đẹp là sống thật con người mình, sống là mình một cách chân thành, sống không trái với lương tâm của một con người.

+ Sống đẹp là sống yêu thương, trân trọng, sẻ chia với mọi người, trân trọng những gì mình có, đồng thời cũng biết căm ghét những điều xấu xa.

+ Sống đẹp là biết cố gắng, nỗ lực hoàn thiện bản thân, có ước mơ, có nghị lực thực hiện ước mơ.

+ Sống đẹp không chỉ là sống cho riêng mình mà là dùng tài năng, công sức của mình để cống hiến làm cho xã hội trở nên tốt đẹp hơn.

- Ý nghĩa của sống đẹp 

+ Sống đẹp khiến cuộc sống trở nên ý nghĩa, “sống” theo đúng nghĩa chứ không phải sự tồn tại đơn thuần: đời sống tinh thần phong phong phú hơn.

+ Khi ta có một cách sống đẹp, bản thân mới thực sự có giá trị, ta sẽ nhận được sự yêu thương, giúp đỡ từ người khác.

+ Nếu mỗi người đều có một lối sống tích cực thì sẽ không còn khoảng cách giữa người nữa.

- Bàn luận mở rộng

+ Bên cạnh những người có lối sống đẹp lại có những người sống tiêu cực: ích kỉ, chỉ quan tâm đến lợi ích của mình, sống vô cảm, thờ ơ, sa vào tệ nạn, ...

+ Sống đẹp không phải chỉ ngày một ngày hai có thể làm được, nó thể hiện ở những hành động nhỏ nhất trong suốt đời người.

  • Liên hệ bản thân

+ Có thái độ phê phán, lên án với những người có lối sống tiêu cực.

+ Luôn mở rộng lòng mình để yêu thương, sẻ chia nhiều hơn với người thân, gia đình và những người xung quanh.

+ Là học sinh cần phải biết định hướng lối sống lành mạnh, không ngừng nỗ lực học tập để hoàn thiện bản thân góp phần xây dựng xã hội tốt đẹp.

+ Cần tỉnh táo để tránh xa lối sống ăn chơi, xa đọa

* Khẳng định quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học cho bản thân.

Hướng dẫn chấm:

- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 2.5 điểm.

- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1.25 điểm – 1.75 điểm.

- Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

e. Sáng tạo

- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Ngữ văn 12 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Ngữ văn 12 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 12

Bình luận

Giải bài tập những môn khác