Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên gì?

A. Kim cương, cát, sinh vật biển.B. Than đá, dầu khí, thiếc.
C. Sinh vật biển, thiếc, dầu khí.D. Dầu khí, sinh vật biển, vàng.

Câu 2. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?

“Ven Biển Đông có trên 530 cảng biển, trong đó có 2 cảng lớn và hiện đại bậc nhất là cảng Xin-ga-po và cảng Hồng Kông. Khoảng 45% khối lượng hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản và 55% lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước ASEAN được vận chuyển qua tuyến đường này”.

  • A. Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư giữa Đông Nam Á và châu Á.
  • B. Biển Đông là một phần quan trọng kết nối phương Đông và phương Tây.
  • C. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới.
  • D. Phần lớn hàng hóa xuất khẩu của các nước khu vực châu Á đều đi qua Biển Đông.

Câu 3. Đâu không phải là một trong các văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền Biển Đông?

  • A. Tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.
  • B. Các Sách Trắng khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo luật pháp quốc tế.
  • C. Luật Biên giới quốc gia.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 4. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử đã chiếm hữu và thực thi chủ quyền đối quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông là:

  • A. In – đô – nê – xi – a.
  • B. Thái Lan.
  • C. Việt Nam.
  • D. Lào.

Câu 5. DOC là cụm từ viết tắt theo Tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?

  • A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.  
  • B. Luật Biển Việt Nam.
  • C. Công ước Liên hiệp quốc về Luật Biển.
  • D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.

Câu 6. UNCLOS là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo?

A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông   B. Luật Biển Việt Nam
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.     D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.  

Câu 7. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu sau:

“Bước vào thế kỉ XXI, cùng với sự dịch chuyển của trung tâm kinh tế và chính trị thế giới sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương,……….(1) ………. càng có tầm quan trọng và ……….(2) ………. trọng yếu”.

  • A. (1). biển, đảo; (2). tầm quan trọng chiến lược.
  • B. (1). Biển Đông; (2). vị thế địa chiến lược trọng yếu.
  • C. (1). phát triển kinh tế biển; (2). vai trò.
  • D. (1). Biển; (2). tầm quan trọng.

Câu 8. Điều kiện nào khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông?

  • A. Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, bãi ngầm, đảo san hô.
  • B. Có một số đảo rất gần với lục địa của Việt Nam.
  • C. Có ngư dân thuộc nhiều nước đến sinh sống.
  • D. Nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch đa dạng.

Câu 9. Các nước có hoạt động thương mại hàng hải, hoạt động khai thác hải sản và dầu khí sôi động trên Biển Đông là:

A. Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.B. Ma-lai-xi-a, Trung Quốc, Anh.
C. Pháp, Hà Lan, Ấn Độ.D. Việt Nam, Xin-ga-po, Nga.

Câu 10. Đâu không phải là một trong các tập bản đồ của triều đại quân chủ Việt Nam thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam?

A. An Nam đại quốc họa đồ.B. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ.
C. Đại Nam thực lục.D. Đại Nam thống nhất toàn đồ.

Câu 11. Trong thời kì quân chủ, những tư liệu nào dưới đây đã góp phần khẳng định Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

A. Tượng đài lịch sử, ca dao tục ngữ.B. Bản đồ, tư liệu lịch sử.
C. Di tích ngọn hải đăng, cột mốc chủ quyền.D. Tác phẩm văn học, tượng đài lịch sử.

Câu 12. Quần đảo Hoàng Sa còn có tên gọi khác là :

A. Vạn Lý Trường SaB. Vạn Lý Hoàng Sa.
C. Bãi Cát Vàng.D. vùng Đất Vàng.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng về nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông?

  • A. Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn sinh vật biển và khoáng sản.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông có giá trị cao đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phục vụ đời sống hằng ngày của người dân.
  • C. Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.
  • D. Biển Đông là nơi cứ trú của trên 20 000 loài sinh vật.

Câu 14. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục nào sau đây?

A. Châu Á và châu Phi.B. Châu Âu và châu Úc.
C. Châu Á và châu Âu.D. Châu Phi và châu Âu.

 

Câu 15. Hằng năm, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa nhằm tri ân, tưởng niệm những người lính của Đội Hoàng Sa kiêm quản Bắc Hải được tổ chức ở tỉnh nào?

A. Quãng Ngãi.B. Khánh Hòa.C. Đà Nẵng.D. Quảng Ninh.

Câu 16. Đâu không phải là một trong tám cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa?

A. Thám Hiểm.B. Tri Tôn.C. Sinh Tồn.D. Bình Nguyên.

Câu 17. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng như thế nào?

  • A. Nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.
  • B. Điểm trung chuyển, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa nội địa.
  • C. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
  • D. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Câu 18. Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là gì?

  • A. Phát triển lâm nghiệp.
  • B. Phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước.
  • C. Phát triển các cơ sở công nghiệp nặng như luyện kim, chế tạo máy.
  • D. Xây dựng cơ sở hậu cần – kĩ thuật cho quốc phòng và kinh tế.

Câu 19. Một trong những cảng biển nằm gần eo biển Ma-lắc-ca, sầm uất và hiện đại nhất ở Biển Đông là:

A. Cảng Đà Nẵng.B. Cảng Xin-ga-po.C. Cảng Ku-an-tan.D. Cảng Bu-san.

Câu 20. Chủ trương nhất quán của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong việc hợp tác giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông hiện nay là:

A. Đấu tranh hòa bình.B. Bạo lực cách mạng.
C. Khởi nghĩa vũ trang.D. Kết hợp hòa bình và bạo động.

Câu 21. Đài tưởng niệm chiến sĩ Gạc Ma (Khánh Hòa) được xây dựng để tưởng nhớ:

  • A. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam đã hi sinh trong cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc năm 1988.
  • B. Chiến sĩ quân đội Việt Nam thất bại trong cuộc chiến đấu ở quần đảo Hoàng Sa trước sự tấn công của quân đội Trung Quốc.
  • C. Các chiến sĩ chuyên trách công việc bảo vệ, thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
  • D. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam chuyên trách thực thi chủ quyền biển đảo ở Biển Đông.

Câu 22. Đại Nam thống nhất toàn đồ (1838) là bản đồ dưới triều đại nào khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

A. Triều vua Lê – chúa Trịnh.B. Triều Nguyễn.
C. Triều Tây Sơn.D. Triều các chúa Nguyễn.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của khu vực Biển Đông?

  • A. Biển Đông có cấu trúc địa lí như đảo san hô, bãi cạn, bãi ngầm,…
  • B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới với nhiệt độ, lượng mưa không thay đổi.
  • C. Là khu vực hình và hoạt động của nhiều áp thấp nhiệt đới, bão, sóng thần.
  • D. Có sự đa dạng sinh học điển hình trên thế giới về cấu trúc thành phần loài động thực vật, hệ sinh thái và nguồn gen.

Câu 24. DOC là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?

A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.B. Luật Biển Việt Nam.
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  • a. Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền     và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch  sử”.
  • b. Theo em, những nguồn tài nguyên nào ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển?

Câu 2 (1,0 điểm). Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Đồng bằng là nhà, mà biển là cửa. Giữ nhà mà không giữ cửa có được không?... Nếu mình không lo bảo vệ miền biển, thì đánh cá, làm muối cũng không yên... Đồng bào miền biển là người canh cửa cho Tổ quốc”.

Từ câu nói trên, em có suy nghĩ gì về tầm quan trọng của Biển Đông đối với đất nước?

Hướng dẫn giải

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.  

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
CCDCACBD

 

Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15Câu 16
ACBCDBAB

 

Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20Câu 21Câu 22Câu 23Câu 24
ADBAABBD

B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu 1:

Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử”

* Thời chúa Nguyễn thế kỉ XVII – VIII

- Lập đội Hoàng Sa đến khai thác sản vật, thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

- Lập đội Bắc Hải để khai thác sản vật, kiểm tra, kiểm soát, thực thi chủ quyền ở khu vực Bắc Hải, đảo Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên.

* Thời nhà Nguyễn (1802 – 1945)

- Tái lập đội Hoàng Sa và Bắc Hải. 

- Dưới thời Minh Mạng: Kiểm tra, kiểm soát, khai thác sản vật hiếm. tổ chức thu thuế và cứu hộ tàu bị nạn.

- Khảo sát, đo vẽ bản đồ, dựng miếu thờ, bia chủ quyền.  

* Từ 1945 – 1975:

- Pháp tiến hành xây dựng bia chủ quyền, trạm khí tượng, trạm vô tuyến điện, thực hiện một số khảo sát khoa học.  

- Pháp rút khỏi Việt Nam, chính quyền Việt Nam Cộng hòa tiếp quản và khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa

- Tranh chấp giữa Việt Nam Cộng hòa và Trung Quốc để giành chủ quyền ở hai quần đào Hoàng Sa và Trường Sa. 

* Từ 1975 đến nay: Thực hiện quyền quản lí hành chính và đấu tranh pháp lí, ngoại giao để khẳng định chủ quyền biển đảo Việt Nam.

b. Những nguồn tài nguyên ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển:

- Dầu khí: Biển Đông được coi là một trong năm bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.

- Khí đốt đóng băng (băng cháy): Biển Đông chứa đựng lượng lớn tài nguyên khí đốt đóng băng (băng cháy). Trữ lượng tài nguyên này ngang bằng với trữ lượng dầu khí và đang được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai.

Câu 2:

Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam:

Biển Đông là một phần quan trọng của lãnh thổ và nền kinh tế của Việt Nam. Nó không chỉ là cửa cho quốc gia mà còn là nguồn tài nguyên lớn với đánh cá và sản xuất muối. Việc bảo vệ và quản lý Biển Đông không chỉ giữ cho đất liền an toàn mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế biển của Việt Nam. Đồng bào miền biển là người công dân chăm sóc và canh giữ cửa biển, đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ lãnh thổ và tài nguyên biển của đất nước.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Lịch sử 11 Cánh diều, trọn bộ đề thi Lịch sử 11 cánh diều, đề thi cuối kì 1 Lịch sử 11 Cánh diều:

Bình luận

Giải bài tập những môn khác