Dễ hiểu giải Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 22: Phản ứng hạt nhân và năng lượng liên kết
Giải dễ hiểu [..]. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Vật lí 12 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nội dung chính trong bài:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 22. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN VÀ NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
KHỞI ĐỘNG
Chiếc tem thư phát hành năm 1971 có in hình Rutherford và phương trình phản ứng hạt nhân được thực hiện lần đầu tiên trên thế giới vào năm 1909. Người ta đã thực hiện thí nghiệm phát hiện phản ứng hạt nhân như thế nào? Các hạt nhân có thể biến đổi thành các hạt nhân khác không?
Giải nhanh:
Cách thực hiện:
- Bắn phá lá vàng mỏng bằng hạt alpha là hạt nhân Heli có năng lượng cao.
- Quan sát hướng di chuyển của các hạt alpha sau khi đi qua lá vàng.
Kết quả:
- Hầu hết các hạt alpha đi qua lá vàng mà không bị lệch hướng.
- Một số ít hạt alpha bị lệch hướng mạnh, thậm chí quay ngược lại.
Giải thích:
- Hầu hết các hạt alpha đi qua lá vàng mà không bị lệch hướng vì hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
- Một số ít hạt alpha bị lệch hướng mạnh hoặc quay ngược lại khi đi qua gần hạt nhân, chứng tỏ hạt nhân có điện tích dương tập trung rất mạnh và có khả năng đẩy lùi hạt alpha.
Ông đã đưa ra kết luận như sau: Trong một số trường hợp, hạt bắn phá vào hạt nhân
đã tạo ra hai hạt nhân mới đó là
và
I. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Hoạt động: So sánh tổng số điện tích, tổng số nucleon của các hạt nhân trước và sau khi tương tác trong thi nghiệm như mô tả ở Hình 22.2
Giải nhanh:
Trước khi tương tác:
- Tổng số điện tích:
+ Hạt nhân Nitơ (N) có 7 proton (+7) và 7 electron (-7), tổng điện tích bằng 0.
+ Hạt nhân Helium (He) có 2 proton (+2) và 2 electron (-2), tổng điện tích bằng +2.
+ Tổng số điện tích của hệ thống là 0 + 2 = +2.
- Tổng số nucleon:
+Hạt nhân N có 7 proton + 7 neutron = 14 nucleon.
+ Hạt nhân He có 2 proton + 2 neutron = 4 nucleon.
+Tổng số nucleon của hệ thống là 14 + 4 = 18.
Sau khi tương tác:
- Tổng số điện tích:
+ Hạt nhân Oxy (O) có 8 proton (+8) và 8 electron (-8), tổng điện tích bằng 0.
+ Hạt nhân Hydro (H) có 1 proton (+1) và 1 electron (-1), tổng điện tích bằng 0.
+ Tổng số điện tích của hệ thống là 0 + 0 = 0.
- Tổng số nucleon:
+ Hạt nhân O có 8 proton + 8 neutron = 16 nucleon.
+ Hạt nhân H có 1 proton + 1 neutron = 2 nucleon.
+ Tổng số nucleon của hệ thống là 16 + 2 = 18.
Câu hỏi: Hãy trình bày sự khác nhau giữa phản ứng hạt nhân và phản ứng hoá học.
Giải nhanh:
Đặc điểm | Phản ứng hạt nhân | Phản ứng hoá học |
Vị trí | Hạt nhân nguyên tử | Vỏ electron |
Bản chất | Thay đổi cấu tạo hạt nhân | Thay đổi liên kết electron |
Năng lượng | Lớn (hàng triệu eV) | Nhỏ (hàng eV) |
Hoạt động 1: Hãy viết biểu thức liên hệ giữa các số khối và biểu thức liên hệ giữa các điện tích của các hạt nhân trong phản ứng hạt nhân:
Giải nhanh
Áp dụng định luật bảo toàn số khối:
Định luật bảo toàn điện tích:
Hoạt động 2: Khi bắn phá bằng neutron
người ta thấy chúng hợp nhất thành hạt nhân X, ngay sau đó hạt nhân X phân rã thành
, ba hạt neutron và một hạt nhân Y.
a) Viết các phương trình phản ứng hạt nhân mô tả trong quá trình trên.
b) Sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hãy xác định tên gọi và kí hiệu các hạt nhân X và Y.
Giải nhanh:
a) Phản ứng hạt nhân:
b) Bảo toàn số khối của phương trình 1: 235+1 = AX
Bảo toàn điện tích của phương trình 1: 92+0= ZX
X là đồng vị của uranium
Bảo toàn số khối của phương trình 2: 236 = 99+3.1 + AY
Bảo toàn điện tích của phương trình 2: 92 = 42 + 0 + ZY
II. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
Câu hỏi 1: Vì sao để tách được các nucleon ra khỏi hạt nhân cần một năng lượng lớn?
Giải nhanh:
Để tách được các nucleon ra khỏi hạt nhân cần một năng lượng lớn vì các nucleon liên kết với nhau bởi lực hạt nhân mạnh. Để tách được các nucleon ra khỏi hạt nhân, cần phải cung cấp đủ năng lượng để thắng được lực hạt nhân mạnh. Năng lượng này được gọi là năng lượng liên kết hạt nhân. Năng lượng liên kết hạt nhân càng lớn thì càng khó tách các nucleon ra khỏi hạt nhân.
Hoạt động 1: Nêu mối liên hệ giữa độ bền vững của hạt nhân và năng lượng liên kết riêng.
Giải nhanh:
Mức độ bền vững của một hạt nhan phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng, năng lượng này được tính theo công thức: . Hạt nhân có
càng lớn thì càng bền vững và ngược lại.
Hoạt động 2: Giá trị năng lượng liên kết riêng của nhiều hạt nhân được biểu diễn trên đồ thị Hình 22.3. Em hãy:
a) Chỉ ra hai hạt nhân bền vững nhất, ước lượng của chúng.
b) Xác định năm hạt nhân nhẹ (A 30) và bốn hạt nhân nặng (A
160) có
< 8,2 MeV.
Giải nhanh:
a) Hai hạt nhân bền vững nhất là : .
MeV,
MeV
b) Năm hạt nhân nhẹ (A 30) là:
Bốn hạt nhân nặng (A160) là:
Câu hỏi 2: Hãy tính độ hụt khối của hạt nhân oxygen , biết khối lượng hạt nhân oxygen là
amu.
Giải nhanh:
amu.
Độ hụt khối của hạt nhân oxygen là:
Hoạt động: Hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân .
b) Tìm hệ số chuyển đổi giữa các đơn vị amu và MeV/c2
Giải nhanh:
a) Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là:
MeV
III. PHẢN ỨNG HẠCH HẠT NHÂN
Hoạt động: Sự phân hạch hạt nhân là gì? Nêu đặc điểm phản ứng phân hạch của uranium.
Giải nhanh:
- Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Hai hạt nhân này, hay còn gọi là sản phẩm phân hạch, có số khối trung bình và bền vững hơn so với hạt nhân ban đầu.
- Đặc điểm phản ứng phân hạch của uranium là:
+ Quá trình phân hạch của hạt nhân này là dùng neutron nhiệt (động năng nhỏ hơn 0,1 eV) bắn vào.Kết quả cho thấy
hạt nhân vỡ thành hai hạt nhân có khối lượng nhỏ hơn. Kèm theo quá trình phan hạch này là một số neutron được giải phóng.
+ Phản ứng toả ra năng lượng khoảng 200 MeV dưới dạng động năng của các hạt nhân sản phẩm.
Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm của phản ứng phân hạch dây truyền.
Giải nhanh:
- Các neutron sinh ra sau mỗi phân hạch của uranium( hoặc plutonium,..) có thể kích thích các hạt nhân khác trong mẫu chất phân hạch tạo nên những phản ứng phân hạch mới.
- Kết quả: các phản ứng phân hạch xảy ra liên tiếp tạo ra phản ứng dây truyền và toả ra năng lượng rất lớn.
Câu hỏi 2: Tính năng lượg toả ra khi phân hạch hoàn toàn 1 kg . Biết mỗi phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV.
Giải nhanh:
Số nguyên tử có trong 1 kg = 1000 g
là:
nguyên tử
Năng lượng toả ra khi phân hạch hoàn toàn 1000 g là
Etoả ra MeV
IV. PHẢN ỨNG TỔNG HỢP HẠT NHÂN
Câu hỏi 1: Sự tổng hợp hạt nhân là gì? Nêu điều kiện xảy ra phản ứng tổng hợp hạt nhân.
Giải nhanh:
Phản ứng tổng hợp hạt nhân là phản ứng hạt nhân trong đó hai hay nhiêu hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn.
Điều kiện xảy ra phản ứng tổng hợp hạt nhân:
- Nhiệt độ rất cao mới tổng hợp được.
- Ở nhiệt độ cao, các hạt nhân có đủ năng lượng động năng đủ lớn để thắng lực đẩy tĩnh điện Coulomb giữa chúng.
- Mật độ hạt nhân cao: Khi mật độ hạt nhân cao, các hạt nhân có nhiều khả năng va chạm với nhau hơn, dẫn đến việc hình thành hạt nhân mới.
- Thời gian duy trì nhiệt độ cao ( vào khoảng 107 đến 108) cũng đủ dài.
Câu hỏi 2: So sánh định tính phản ứng tổng hợp hạt nhân và phản ứng phân hạch về các đặc điểm: nhiên liệu phản ứng và điều kiện xảy ra phản ứng.
Giải nhanh:
Đặc điểm | Phản ứng tổng hợp hạt nhân | Phản ứng phân hạch |
Nhiên liệu phản ứng | Sử dụng các hạt nhân nhẹ như Hydro, Heli. Nguyên liệu dễ tìm kiếm. | Sử dụng các hạt nhân nặng như uranium hoặc plutonium. Nguyên liệu khó tìm kiếm. |
Điều kiện xảy ra phản ứng | Cần nhiệt độ rất cao và mật độ hạt nhân cao. Phản ứng khó xảy ra | Cần neutron để bắn phá hạt nhân. Phản ứng dễ xảy ra |
Em có thể:
- Nêu được nguyên tắc để biến một chất bất kì thành một chất mong muốn.
- Nêu được tiềm năng khai thác sử dụng năng lượng hạt nhân.
- Giải thích được vì sao phản ứng phân hạch và tổng hợp hạt nhân toả năng lượng.
- Giải thích nguồn gốc vạn vật.
Giải nhanh:
- Để biến một chất bất kỳ thành một chất mong muốn, ta cần dựa trên nguyên tắc của hóa học:
+ Phản ứng hóa học: Biến đổi chất dựa trên các phản ứng hóa học, ví dụ: phản ứng cộng, phản ứng thế, phản ứng phân hủy, phản ứng tổng hợp... Lựa chọn phản ứng phù hợp với tính chất hóa học của chất ban đầu và chất mong muốn.
+ Năng lượng: Cung cấp năng lượng cho phản ứng hóa học xảy ra, ví dụ: nhiệt độ, ánh sáng, chất xúc tác... Kiểm soát lượng năng lượng phù hợp để tránh phản ứng xảy ra theo hướng không mong muốn.
+ Điều kiện phản ứng: Tạo điều kiện thích hợp cho phản ứng hóa học xảy ra hiệu quả, ví dụ: nồng độ, dung môi, thời gian... Theo dõi và điều chỉnh các điều kiện trong quá trình phản ứng để đạt hiệu quả tối ưu.
- Tiềm năng khai thác năng lượng hạt nhân: Năng lượng hạt nhân có tiềm năng khai thác to lớn.
+Về hiệu suất: Năng lượng hạt nhân có hiệu suất cao hơn nhiều so với các dạng năng lượng truyền thống như than đá, dầu mỏ. Lượng nhiên liệu hạt nhân nhỏ có thể tạo ra lượng năng lượng lớn.
+ Độ sạch: Năng lượng hạt nhân không tạo ra khí thải nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường. Giảm thiểu tác động đến biến đổi khí hậu.
- Độ ổn định: Cung cấp nguồn năng lượng ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
- Phản ứng phân hạch và tổng hợp hạt nhân tỏa năng lượng vì:
+ Phản ứng phân hạch: Phá vỡ hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhỏ hơn, giải phóng năng lượng liên kết dưới dạng nhiệt và bức xạ.
+ Phản ứng tổng hợp hạt nhân: Kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn, giải phóng năng lượng liên kết dưới dạng nhiệt và bức xạ.
- Nguồn gốc vạn vật.
+ Giả thuyết thần tạo: Cho rằng vạn vật được tạo ra bởi một đấng tối cao, hay thần linh. Có nhiều tôn giáo và tín ngưỡng khác nhau trên thế giới với những câu chuyện riêng về sự sáng tạo của thần linh. Ví dụ: Kinh thánh trong Thiên Chúa giáo nói rằng Thiên Chúa đã tạo ra vũ trụ và vạn vật trong 6 ngày.
+ Giả thuyết khoa học: Dựa trên các nghiên cứu khoa học và lý thuyết vật lý để giải thích nguồn gốc của vũ trụ và vạn vật. Một số giả thuyết khoa học phổ biến bao gồm: Vụ nổ Big Bang: Cho rằng vũ trụ khởi nguồn từ một vụ nổ lớn khoảng 13,8 tỷ năm trước.
- Giả thuyết kết hợp: Kết hợp cả yếu tố thần tạo và khoa học để giải thích nguồn gốc vạn vật. Cho rằng thần linh đã sử dụng các quy luật khoa học để tạo ra vũ trụ và vạn vật.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận