Dễ hiểu giải Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử...
Giải dễ hiểu [..]. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Vật lí 12 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 12. ÁP SUẤT KHÍ THEO MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ. QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG NĂNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ
KHỞI ĐỘNG
Áp suất khí phụ thuộc như thế nào vào những đại lượng đặc trưng sau đây của phân tử: khối lượng phân tử, tốc độ chuyển động của phân tử, mật độ phân tử, lực liên kết phân tử?
Giải nhanh:
Khối lượng phân tử: Áp suất khí tỉ lệ thuận với khối lượng phân tử. Khi khối lượng phân tử tăng, các phân tử khí sẽ có động năng lớn hơn khi va chạm với thành bình, dẫn đến áp suất lên thành bình tăng | Tốc độ chuyển động của phân tử: Áp suất khí tỉ lệ thuận với bình phương tốc độ chuyển động của phân tử. Khi tốc độ chuyển động của phân tử tăng, tần số va chạm và lực va chạm của phân tử với thành bình tăng, dẫn đến áp suất lên thành bình tăng. |
- Mật độ phân tử: Áp suất khí tỉ lệ thuận với mật độ phân tử. Khi mật độ phân tử tăng, số lượng phân tử va chạm với thành bình trong một đơn vị thời gian tăng, dẫn đến áp suất lên thành bình tăng. | - Lực liên kết phân tử: Áp suất khí tỉ lệ nghịch với lực liên kết phân tử. Lực liên kết phân tử càng lớn, các phân tử khí càng khó rơi nhau, dẫn đến áp suất lên thành bình giảm. |
I. ÁP SUẤT KHÍ THEO MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ
Hoạt động 1: Tại sao có thể coi chuyển động của phân tử khí trước và sau khi va chạm với thành bình là chuyển động thẳng đều?
Giải nhanh:
Chuyển động của phân tử khí trước và sau khi va chạm với thành bình là chuyển động thẳng đều vì: phân tử va chạm đàn hồi và trực diện với thành bình với tốc độ v, sau khi va chạm xong thì phân tử chuyển động theo chiều ngược lại với tốc độ có cùng độ lớn v tới thành bình đối diện.
Hoạt động 2: Hãy dựa vào tính chất trên của chuyển động phân tử để tính thời gian giữa hai va chạm liên tiếp của một phân tử lên thành bình ABCD theo
và v. Từ đó dùng công thức tính xung lượng của lực trong thời gian
( đã học ở lớp 10) để chứng minh:
a) Lực do thành bình ABCD tác dụng lên một phân tử khí có giá trị là ; lực do một phân tử khí tác dụng lên thành bình ABCD có giá trị là
.
b) Áp suất do một phân tử khí tác dụng lên thành bình ABCD có giá trị là: với thể tích lượng khí
Giải nhanh:
Thời gian giữa hai va chạm liên tiếp của một phân tử lên thành bình ABCD tức là tính từ lúc nó va chạm vào thành bình ABCD xong nó chuyển động ngược lại rồi lại va chạm tiếp thì cái quãng đường (s) nó đi được là 2
(
là cạnh của một bình lập phương).
Vậy thời gian được tính như sau:
.
a) Theo định luật II Newton, lực do thành bình tác dụng lên phân tử khí:
( V là tốc độ của phân tử trước khi va chạm,
= - V là tốc độ của phân tử khí sau khi va chạm)
Thay vào ta được:
Mà lực do một phân tử khí tác dụng lên thành bình có giá trị ngược dấu và bằng lực do thành bình tác dụng lên phân tử khí:
Vậy Lực do thành bình ABCD tác dụng lên một phân tử khí có giá trị là ;
Lực do một phân tử khí tác dụng lên thành bình ABCD có giá trị là .
b) Áp suất được định nghĩa là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích.
Diện tích mà phân tử tác dụng lên thành bình là một cạnh của hình vuông ABCD:
Áp suất do một phân tử khí tác dụng lên thành bình là:
Thể tích lượng khí trong hình lập phương là: V=
Vậy áp suất do một phân tử khí tác dụng lên thành bình là:
Câu hỏi 1: Hãy chứng tỏ hệ thức (12.1) phù hợp với định luật Boyle.
Giải nhanh:
Áp suất và thể tích của một lượng khí nhất định trong hình lập phương tỉ lệ nghịch với nhau khi nhiệt độ không đổi vì các mặt của hình lập phương là bình đẳng nên áp suất tác dụng lên các mặt cũng như nhau.
Câu hỏi 2: Hệ thức (12.2) cho thấy áp suất chất khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào mật độ phân tử và động năng trung bình của phân tử. Hãy giải thích tại sao.
Giải nhanh:
Mật độ phân tử là số lượng phân tử khí trong một đơn vị thể tích. Khi mật độ phân tử tăng, số lượng va chạm giữa các phân tử khí và thành bình tăng lên, dẫn đến áp suất lên thành bình tăng.
Hệ thức (12.2) cho thấy áp suất chất khí tác dụng lên thành bình tỉ lệ thuận với cả mật độ pHân tử và động năng trung bình của phân tử.
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG NĂNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ.
Hoạt động: Từ hai hệ thức pV=nRT và Eđ , hãy rút ra hệ thức:
Eđ =32RNAT. Trong đó NA là số Avogadro ( NA=).
Giải nhanh:
pV=nRT và Eđ
Ta có: .V = nRT
Trong đó là số phân tử có trong một đơn vị thể tích
Câu hỏi 1: Hãy dùng các hệ thức (12.2) và (12.3) để giải thích tại sao áp suất trong quá trình đẳng tích của một lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Giải nhanh:
Khi nhiệt độ tăng, động năng trung bình của các phân tử khí tăng theo. Do đó, lực va chạm của các phân tử khí với thành bình tăng, dẫn đến áp suất tăng. Nên trong quá trình đẳng tích thì áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Câu hỏi 2: Không khí chứa chủ yếu các phân tử khí nitrogen, oxygen và carbon dioxide. Hãy so sánh khối lượng, tốc độ trung bình, động năng trung bình của các phân tử khí trên trong một phòng có nhiệt độ không đổi.
Giải nhanh:
- Khối lượng: Khối lượng mol của N2, O2 và CO2 lần lượt là 28 g/mol, 32 g/mol và 44 g/mol. Do đó, N2 < O2 < CO2 về khối lượng mol.
- Tốc độ trung bình: Theo công thức , với R là hằng số khí lý tưởng, T là nhiệt độ và m là khối lượng mol, tốc độ trung bình của các phân tử khí tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của khối lượng mol. Do đó, N2 < O2 < CO2 về tốc độ trung bình.
- Động năng trung bình: Động năng trung bình của các phân tử khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối T và tỉ lệ nghịch với khối lượng mol m. Do đó, N2 < O2 < CO2 về động năng trung bình.
Em có thể: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến áp suất theo mô hình phân tử, Ví dụ, tại sao trong quá trình đẳng tích áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ, trong quá trình đẳng nhiệt áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích,..
Giải nhanh:
Trong quá trình đẳng tích áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ vì: trong quá trình đẳng tích, số lượng phân tử khí trong bình không đổi. Khi nhiệt độ tăng thì vận tốc trung bình của các phân tử khí tăng. Do V tăng thì lực va chạm cũng sẽ tăng mà áp suất lại tỉ lệ thuận với lực va chạm nên áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận