Dễ hiểu giải toán 4 Cánh diều bài 87 Dãy số liệu thống kê
Giải dễ hiểu bài 87 Dãy số liệu thống kê. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 4 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 87. DÃY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
Bài 1: Một cửa hàng bán đồ chơi trẻ em đã bán được số lượng thú nhồi bông như sau:
Chó bông: 10 con; thỏ bông: 11 con; mèo bông: 5 con; gấu bông: 15 con
Hãy lập dãy số liệu thống kê số lượng đã bán của lần lượt mỗi loại thú nhồi bông theo thứ tự ở trên
Giải nhanh:
10; 11; 5; 15
Bài 2: Số sách mà một cửa hàng đã bán được trong 4 tháng như sau:
Tháng Ba: 250 cuốn; tháng Tư: 180 cuốn; tháng Năm: 400 cuốn; tháng Sáu: 350 cuốn
a) Hãy lập dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng ở trên
b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng nào? Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng nào
c) Viết các tháng trên theo thứ tự số sách bán được ít nhất đến nhiều nhất
Giải nhanh:
a) 250; 180; 400; 350
b)
- Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng Năm
- Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng Tư
c) Tháng Tư, tháng Ba, tháng Sáu, tháng Năm
Bài 3: Số học sinh ở các khối lớp của trường Tiểu học Phú Xá như sau:
Khối Một: 95 học sinh nữ, 105 học sinh nam; khối Hai: 70 học sinh nữ, 80 học sinh nam; khối Ba: 82 học sinh nữ, 90 học sinh nam; khối Bốn: 91 học sinh nữ, 98 học sinh nam; khối Năm: 79 học sinh nữ, 85 học sinh nam
a) Hãy lập:
Dãy số liệu thống kê về số học sinh nữ ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá
Dãy số liệu thống kê về số học sinh nam ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá
b) Trả lời các câu hỏi:
Khối Bốn của Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả bao nhiêu học sinh?
Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là bao nhiêu học sinh?
Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả bao nhiêu học sinh?
Giải nhanh:
a)
- Dãy số liệu thống kê về số học sinh nữ mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá: 95; 70; 82; 91; 79
- Dãy số liệu thống kê về số học sinh nam mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá: 105; 80; 90; 98; 95
b)
- Khối Bốn của Trường Tiểu học Phú Xá có 189 học sinh
- Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 10 học sinh
-Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả 875 học sinh
Bài 4: Một trạm đo khí tượng ghi lại nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần như sau: Thứ Hai: 33oC, thứ Ba: 36oC; thứ Tư: 38oC; thứ Năm: 37oC; thứ Sáu: 35oC; thứ Bảy: 34oC, Chủ nhật: 39oC
Trả lời các câu hỏi:
- Sáng thứ Tư, nhiệt độ là bao nhiêu độ C?
- Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần đó là vào thứ mấy?
- Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần đó là vào thứ mấy?
- Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là bao nhiêu độ C?
Giải nhanh:
- Sáng thứ Tư, nhiệt độ là 38 oC
- Chủ nhật có nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần .
- Thứ Hai cónhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần
- Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là 36 oC
Bài 5: Mỗi đoàn du lịch xuyên Việt đã ghi lại số ki-lô-mét di chuyển trong mỗi ngày như sau:
Ngày 1: 158 km; ngày 2: 60 km; ngày 3: 104 km; ngày 4: 37 km; ngày 5: 182 km; ngày 6: 90 km; ngày 7: 55 km
a) Hãy hoàn thiện bảng thống kê về số ki-lô-mét đoàn du lịch đã di chuyển trong các ngày trên
Ngày di chuyển | Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 | Ngày 4 | Ngày 5 | Ngày 6 | Ngày 7 |
Số ki-lô-mét di chuyển | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Trả lời các câu hỏi:
Trong ngày 5, đoàn du lịch đã di chuyển bao nhiêu ki-lô-mét?
Tổng chiều dài quãng đường di lịch đã di chuyển trong ngày 6 và ngày 7 là bao nhiêu ki-lô-mét?
Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày nào?
Trung bình mỗi đoàn du lịch di chuyển được bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải nhanh:
a)
Ngày di chuyển | Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 | Ngày 4 | Ngày 5 | Ngày 6 | Ngày 7 |
Số ki-lô-mét di chuyển | 158 | 60 | 104 | 37 | 182 | 90 | 55 |
b)
- Trong ngày 5, đoàn du lịch đã di chuyển 182 km
- Tổng chiều dài quãng đường đã di chuyển trong ngày 6 và ngày 7 là 145 km
- Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày 5
- Trung bình đoàn du lịch di chuyển được 98 km.
Bài 6: Dân số (ước tính) của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ 1979 đến năm 2019 được liệt kê như sau:
Năm 1979: 53 triệu; năm 1989: 67 triệu; năm 1999: 79 triệu; năm 2009: 87 triệu; năm 2019: 96 triệu
Trả lời các câu hỏi:
- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là bao nhiêu triệu người?
- Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số Việt Nam tăng thêm bao nhiêu triệu người?
Giải nhanh:
- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là 96 triệu người.
- Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số Việt Nam tăng thêm 43 triệu người.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận