Dễ hiểu giải KTPL 11 chân trời sáng tạo bài 20 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Giải dễ hiểu bài 20 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu KTPL 11 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 20. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN VỀ TỰ DO NGÔN LUẬN, BÁO CHÍ VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu
Khoản 2 Điều 19 công ước Quốc tế về các quyền chính trị, dân sự năm 1966 quy định:
"Mọi người có quyền tự do biểu đạt. Quyền này bao gồm tự do tìm kiếm, tiếp nhận và truyền đạt mọi thông tin, ý kiến, không phân biệt lĩnh vực, hình thức tuyên truyền bằng miệng, bằng bản viết, in, hoặc dưới hình thức nghệ thuật, thông qua bất kì phương tiện thông tin đại chúng nào tùy theo sự lựa chọn của họ".
- Cho biết những quyền tự do dân chủ được đề cập trong thông tin trên.
- Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về những quyền tự do dân chủ đó.
Giải nhanh
Quyền tự do biểu đạt bao gồm tự do tìm kiếm, tiếp nhận và truyền đạt mọi thông tin, ý kiến, không phân biệt lĩnh vực, hình thức tuyên truyền bằng miệng, bằng bản viết, in, hoặc dưới hình thức nghệ thuật, thông qua bất kì phương tiện thông tin đại chúng nào.
quyền tự do dân chủ đó là quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân
KHÁM PHÁ
1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Câu hỏi: THÔNG TIN 1:
- Điều 25 Hiến pháp năm 2013 quy định:
"Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định."
THÔNG TIN 2:
THÔNG TIN 3: Khoản 2 Điều 2 và Điều 5,6,7,8 Luật Tiếp cận thông tin năm 2016 quy định:
- Khoản 2 Điều 2: "Tiếp cận thông tin là việc đọc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp thông tin".
- Điều 8:
"1. Công dân có quyền:
a) Được cung cấp thông ta đầy đủ, chính xác kịp thời;
b) Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo hành vì vi phạm pháp luật về tiếp cận thông tin.
2. Công dân có nghĩa vụ:
a) Tuân thủ quy định của pháp luật về tiếp thông tin;
b) Không làm sai lệch nội dung thông tin đã được cung cấp;
c) Không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc của người khác khi thực hiện quyền tiếp cận thông tin”
Điều 5, 6, 7 Luật Tiếp cận thông tin năm 2016 quy định:
- Điều 5
“Công dân được tiếp cận thông tin của cơ quan nhà nước, trừ thông tin không được tiếp cận quy định tại Điều 6 của Luật này, được tiếp cận có điều kiện đối với thông tín quy định tại Điều 7 của luật này”
- Điều 6
“1.Thông tin thuộc bí mật nhà nước bao gồm những thông tin có nội dung quan trọng thuộc lĩnh trị quốc phòng, an nính quốc gia đối ngoại kinh tế khoa học công nghệ và các lĩnh vực khác theo quy định của luật. Khi thông tin thuộc bí mật nhà nước được giải mật thì công dân được tiếp cận theo quy định của Luật này.
2. Thông tin mà nếu để tiếp cận sẽ gây nguy hại đến lợ ích của Nhà nước ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gi, quan hệ quốc tế trật tự,an toàn xã hội, đạo đức, xã hội, sức khoẻ của cộng đồng; gây nguy hại đến tính mạng cuộc sống hoặc tài sản của người khác; thông tin thuộc bí mật công tác thông tin về cuộc họp nội bộ của cơ quan nhà nước; tài liệu do cơ quan nhà nước soạn thảo cho công việc nội bộ”
- Điều 7
“1. Thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh được tiếp cận trong trường hợp chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó đồng ý.
2. Thông tín liên quan đến bí mặt đời sống riêng tư bí mật cá nhân được tiếp cận trong trường hợp được người đó đồng ý; thông tin liên quan đến bí mật gia đình được tiếp cận trong trường hợp được các thành viên gia đình đồng ý”
Trường hợp 1: Lợi dụng tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh trên địa bàn huyện y, một số cá nhân đã đưa ra những thông tin sai sự thật trên các trang mạng xã hội, tạo tâm lí hoang mang và gây nhiều khó khăn cho công tác phòng, chống dịch bệnh. Biết được sự việc, Công an huyện Y đã triệu tập, xử lí nghiêm những đối tượng đăng tải, chia sẻ thông tin sai sự thật lên mạng xã hội theo quy định của pháp luật.
Trường hợp 2: Trong quá trình sản xuất, Công ty X xã nước thải chưa qua xử lí ra môi trường. Người dân sinh sống xung quanh khu vực đã phản ánh thông tin vụ việc này cho chính quyền địa phương và Toà soạn báo K. Toà soạn đã cử phóng viên đến làm việc, xácminh thông tin kịp thời, viết bài đưa lên báo chí. Tuy nhiên, Công ty X đã có hành vi ngăn cản, đe doạ, không cho phóng viên tác nghiệp.
Câu hỏi:
- Trình bày nội dung quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được thể hiện qua các thông tin trên
- Cho biết các chủ thể trong trường hợp 1, 2 đã vi phạm quy định nào của quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
- Em hãy cho biết công dân có quyền gì trong tiếp cận thông tin. Cho ví dụ về các loại thông tin được tiếp cận.
Giải nhanh
- Nội dung quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin:
Quyền của công dân về tự do ngôn luận báo chí và tiếp cận thông tin
Nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận báo chí và tiếp cận thông tin
- Trường hợp 1: vi phạm quy định về đăng tải, phát các thông tin sai sự thật, xuyên tạc về công tác phòng chống dịch bệnh gây hoang mang dư luận
Trường hợp 2: vi phạm pháp luật về đe dọa, xúc phạm, cản trở hoạt động của nhà báo, phóng viên.
- Quyền của công dân trong tiếp cận thông tin:
Được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời
Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật
2. Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin, trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
THÔNG TIN: Điều 167 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định:
“1. Người nào đùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác cản trở công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân, đã bị xử lí kỉ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành v này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong cá trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 05 năm”.
Trường hợp 1: Qua công tác kiểm tra, Đội Quản lí thị trường số 10 (Chỉ cục Quản lí thị trường thành phố H) đã niêm phong và tịch thu hơn hai tấn xúc xích của Công ty V vì cho rằng trong sản phẩm của công ty này có chất Sodium nitrate 251 có thể gây ung thư. Thông tin này được ông M (nhân viên Công ty V) cung cấp cho báo chí và đăng tải khá nhiều. Tuy nhiên, không lâu sau đó, các cơ quan chuyên môn đã kết luận chính thức rằng Sodium nitrate 251 là chất phụ gia thực phẩm an toàn. Cơ sở này được minh oan, nhưng vì những thông tin sai sự thật được đăng tải trên báo chí trước đó nên công ty không thể tiêu thụ sản phẩm. Mặc dù nỗ lực, Công ty V chỉ khôi phục được khoảng 20% sản lượng hàng bán ra so với giai đoạn trước đó, gây thiệt hại hàng tỉ đồng doanh thu.
Trường hợp 2: Do có mâu thuẫn với A từ trước nên B đã đăng tải nhiều bài viết bịa đặt, nói xấu A trên mạng xã hội vì cho rằng mình có quyền tự do ngôn luận, do vậy có thể đăng bài. viết với bất kì nội dung nào. A phát hiện sự việc yêu cầu B xoá bài đăng và xin lỗi mình nhưng B không thực hiện.
Câu hỏi:
- Chỉ ra hành vi vi phạm của các nhân vật trong trường hợp 1, 2
- Em hãy xác định và phân tích hậu quả do hành vi vi phạm của các nhân vật trong trường hợp 1, 2 gây ra.
Giải nhanh
Hành vi vi phạm:
Trường hợp 1: Ông M đã vi phạm pháp luật về đăng, phát các thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức.
Trường hợp 2: B đã vi phạm pháp luật về đăng, phát các thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của người khác.
- Hậu quả:
Trường hợp 1: Công ty V sụt giảm uy tín nghiêm trọng, gây thiệt hại về thu nhập của công ty.
Trường hợp 2: hành vi của B khiến ông A mất danh dự, uy tín, bị xúc phạm về danh dự và nhân phẩm.
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao?
a. theo quy định của pháp luật, quyền tự do ngôn luận không bị giới hạn.
b. công dân có quyền sáng tạo sản phẩm báo chí và cung cấp thông tin cho báo chí.
c. Công dân không bị giới hạn trong việc tiếp cận các loại thông tin.
d. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân.
e. Pháp luật nghiêm cấm lợi dụng quyền tự do ngôn luận để xâm hại quyền, lợi ích của cá nhân, tổ chức khác
Giải nhanh
Em đồng tình với tất cả các nhận định trên vì chúng đều đúng và quan trọng trong bảo vệ quyền tự do ngôn luận của công dân. Quyền tự do ngôn luận là một quyền cơ bản của con người và được bảo vệ trong pháp luật. Công dân có quyền tự do sáng tạo và cung cấp thông tin cho báo chí, và không được hạn chế trong việc tiếp cận thông tin.
Bài tập 2: Theo em, những hành vi nào sau đây có phù hợp với quy định về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không? Vì sao?
a. Bạn A tham gia đóng góp ý kiến cho dự thảo Luật Trẻ em (sửa đổi).
b. Bạn B viết những tin ngắn tuyên truyền về Hiến pháp năm 2013 để đăng lên bản tin của phường nơi mình cư trú.
c. Ông Y yêu cầu được tiếp cận thông tin liên quan đến an ninh quốc gia.
d. Anh D liên hệ Toà soạn báo C để phản ánh tình hình ô nhiễm tiếng ồn ở địa bàn mình cư trú.
e. Mẹ của B không cho B tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trên địa bàn sinh sống.
Giải nhanh
a. phù hợp vì hành động này là việc góp ý, phản ánh quan điểm của cá nhân đối với một vấn đề nhất định và không vi phạm quy định về pháp luật.
b. phù hợp vì việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật là việc cần thiết để tất cả mọi người đều hiểu rõ và thực hiện đúng với pháp luật.
c. không phù hợp vì việc này có thể ảnh hưởng đến an ninh quốc gia và vi phạm pháp luật.
d. phù hợp vì đó là hành động phản ánh tình hình thực tế và là quyền của công dân.
e. không phù hợp vì đó là việc hạn chế trực tiếp quyền tự do của cá nhân trong việc tiếp cận, tìm hiểu và phổ biến thông tin.
Bài tập 3: Em hãy thực hiện các bài tập sau:
a. Ông B yêu cầu Uỷ ban nhân dân huyện D cung cấp thông tin về quy hoạch đất đai và bảng giá đất trên địa bàn. Sau khi được cung cấp thông tin, ông B đã chỉnh sửa, làm sai lệch thông tin và chia sẻ cho nhiều người. Biết được sự việc, bà C khuyên ông nên dừng ngay những hành vi vi phạm nghĩa vụ công dân về tiếp cận thông tin. Nhưng ông B cho rằng những thông tin này đã cung cấp cho ông thì ông có quyền chỉnh sửa, thay đổi.
b. Nhằm phổ biến quy định về quyền tự do ngôn luận đến người dân, huyện Y triển khai tuyên truyền bằng các hình thức treo băng rồn, khẩu hiệu, phát tờ rơi. Sau các hoạt động này, người dân trên địa bàn đã hiểu rõ hơn về quyền tự do ngôn luận, qua đó, thực hiện tốt quy định pháp luật về quyền này.
Câu hỏi:
- Em hãy nhận xét, đánh giá về hành vi của các chủ thể trong hai trường hợp trên.
- Em hãy nêu một số hậu quả của hành vì vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin mà em biết.
Giải nhanh
a. Trường hợp ông B yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch đất đai và bảng giá đất trên địa bàn, sau đó chỉnh sửa thông tin và chia sẻ cho nhiều người là vi phạm nghĩa vụ công dân về tiếp cận thông tin, làm sai lệch thông tin và gây ra khó khăn trong việc đưa ra các quyết định về đất đai.
b. Trường hợp Huyện Y triển khai các hoạt động tuyên truyền để phổ biến quy định về quyền tự do ngôn luận đến người dân là hoàn toàn phù hợp.
- Hậu quả của việc vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin đó là gây ra sự thiếu minh bạch và tin cậy trong việc cung cấp thông tin, gây nhầm lẫn và rối loạn
Bài tập 4: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu:
Qua tìm hiểu thông tin, bạn D (học sinh lớp 11) được biết báo M đang tuyển cộng tác viên cho mảng tin tức học đường. D đã mạnh dạn liên hệ với Toà soạn báo M và nhận được thư mời cộng tác. Từ đó, D đã có nhiều bài viết lan toả những thông tin tích cực về ngôi trường D đang theo học.
Câu hỏi:
- Em đánh giá về việc làm của bạn D.
- Em hãy kể ra ba hành vi tuân thủ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin mà em biết.
Giải nhanh
- hành vi D tuân thủ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
- hs tự kể hành vi tuân thủ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
VẬN DỤNG
Bài tập 1: Em hãy sưu tầm một số hoạt động thể hiện việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin ở địa phương nơi em sinh sống
Giải nhanh
1. Tham gia các cuộc hội thảo, tọa đàm về chủ đề tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
2. Viết bài báo, đăng tải trên các trang mạng xã hội để chia sẻ thông tin, bình luận về các vấn đề đang diễn ra trong xã hội
Bài tập 2: Em hãy thực hiện những việc làm phù hợp với quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin và chia sẻ cùng các bạn
Giải nhanh
Hs tự thực hiện
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận