Dễ hiểu giải HĐTN 7 bản 1 Chân trời chủ đề 1 Rèn luyện thói quen

Giải dễ hiểu chủ đề 1 Rèn luyện thói quen. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu HĐTN 7 bản 1 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN THÓI QUEN

Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống

Câu 1: Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.

Giải nhanh:

* Điểm mạnh:

- Năng nổ, hoạt bát

- Có khả năng nói trước đám đông

- Mạnh dạn, tự tin

- Tính kỉ luật cao, trung thực

- Có năng khiếu nghệ thuật

- Thành thạo tin học văn phòng

* Điểm yếu:

- Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh

- Nhút nhát, rụt rè

- Thiếu tự tin trước đám đông

- Hướng nội, ngại giao tiếp

- Trình độ ngoại ngữ chưa tốt

Câu 2: Nêu điểm mạnh mà em tự hào nhất và điểm hạn chế mà em muốn khắc phục nhất.

Giải nhanh:

- Điểm mạnh: Tự tin, nói to rõ ràng, khả năng thuyết trình trước đám đông tốt.

- Điểm yếu: Ngủ muộn, giờ giấc sinh hoạt chưa khoa học.

Câu 3: Chia sẻ cách em phát huy điểm mạnh và khắc phục điể hạn chế của bản thân.

CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN THÓI QUEN

Giải nhanh:

* Điểm mạnh: Sống kỷ luật, có nhiều thói quen tốt, lành mạnh.

  - Phát huy: Lập kế hoạch và thời gian biểu cụ thể, nghiêm túc tuân theo.

* Điểm yếu: Nhút nhát, không biết làm quen với bạn mới.

  - Khắc phục: Tích cực tham gia hoạt động chung của lớp, tìm kiếm chủ đề chung để trò chuyện.

Tìm hiểu khả năng kiểm soát cảm xúc của em

Câu 1: Chỉ ra cách em kiểm soát cảm xúc trong các tình huống sau:

CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN THÓI QUEN

Giải nhanh:

- Tình huống 1: Hít thở đều, bình tĩnh giải thích sự hiểu lầm.

- Tình huống 2: Hít thở đều, nghĩ về điều tích cực của bố mẹ hoặc nghe nhạc nhẹ, đọc sách.

- Tình huống 3: Giữ bình tĩnh, kiềm chế nóng giận, hỏi lý do phản bác ý kiến.

Câu 2: Trao đổi về các biện pháp kiểm soát cảm xúc.

Giải nhanh:

- Hít thở đều, tập trung vào hơi thở.

- Uống nước từng ngụm nhỏ.

- Đếm 1, 2, 3,... tập trung vào việc đếm.

- Suy nghĩ về điều tích cực.

- Không giữ suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực.

- Nghe nhạc nhẹ, đọc sách để giải tỏa tâm trạng.

- Ăn một chút đồ ngọt.

Câu 3: Em đã thực hiện thường xuyên những việc làm nào để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ trong học tập và cuộc sống.

Giải nhanh:

- Nhận biết thói quen cần rèn luyện.

- Đặt mục tiêu rõ ràng.

- Lên kế hoạch thực hiện hoạt động phù hợp.

- Thực hiện thường xuyên, lặp lại nhiều lần.

- Bắt đầu từ việc nhỏ: vệ sinh cá nhân, gấp chăn màn sau khi thức dậy.

Câu 4: Chỉ ra ảnh hưởng của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống của em.

Giải nhanh:

- Tiết kiệm thời gian dọn dẹp.

- Tiết kiệm thời gian tìm đồ dùng.

- Giữ nhà cửa gọn gàng giúp học tập, làm việc hiệu quả.

- Tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái.

Tìm hiểu thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ của em khi ở gia đình và ở trường

Câu 1: Chia sẻ những việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ của em ở gia đình và ở trường.

Giải nhanh:

* Ở gia đình:

  - Lau dọn nhà cửa hàng ngày

  - Sắp xếp tủ quần áo gọn gàng

  - Quét dọn, lau chùi đồ dùng trong gia đình

* Ở trường:

  - Quét lớp, lau chùi bàn ghế sạch sẽ

  - Không viết bậy ra bàn, ghế

  - Sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp

Câu 2: Chỉ ra những việc làm dưới đây đã trở thành thói quen của em.

CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN THÓI QUEN

Giải nhanh:

+ Thay, giặt quần áo thường xuyên.

+ Quy định vị trí cho mỗi đồ dùng.

+ Xếp tài liệu, sách vở ngay ngắn.

+ Gấp chăn màn mỗi khi ngủ dậy.

+ Quét nhà, lau nhà mỗi ngày.

+ Đánh răng, rửa mặt mỗi ngày.
Câu 3: Em đã thực hiện thường xuyên những việc làm nào để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ trong học tập và cuộc sống?

Giải nhanh:

+ Gấp chăn màn mỗi khi ngủ dậy.

+ Đánh răng, rửa mặt mỗi ngày.

+ Sắp xếp bàn học ngay ngắn, gọn gàng.

+ Thay, giặt quần áo thường xuyên.

Câu 4: Chỉ ra ảnh hưởng của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống của em.

 

CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN THÓI QUEN


Giải nhanh:

+ Tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết

+ Tạo không gian sống thoáng đãng, sạch sẽ, thoải mái

+ Tiết kiệm thời gian dọn dẹp

+ Tăng tính tập trung trong quá trình làm việc, học tập

Rèn luyện thói quen ngăn nắp, sạch sẽ tại gia đình

Câu 1: Thực hiện thường xuyên những việc làm sau để tạo thói quen ngăn lắp, gọn gàng:

+ Loại bớt những đồ dùng không cần thiết

+ Sáng tạo thêm không gian lưu trữ mới.

+ Phân loại và quy định vị trí cho các đồ dùng

+ Xếp các đồ dùng vào đúng vị trí và cất lại sau mỗi lần sử dụng.

Giải nhanh:

Học sinh tự thực hiện.

Câu 2: Thực hiện thường xuyên những việc sau để tạo thói quen sạch sẽ:

+ Thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên.

+ Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi  ngày.

+ Rửa bát đũa, cốc chén sạch sẽ ngay sau khi sử dụng.

+ Ăn sạch, uống sạch.

Giải nhanh:

Học sinh tự thực hiện.

Câu 3: Chia sẻ kết quả thực hiện những việc làm trên và những việc làm thường xuyên khác của em để tạo thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại gia đình.

Giải nhanh:

* Kết quả thực hiện các việc làm ở mục 1 + 2:

- Nhà cửa luôn ngăn nắp, gọn gàng.

- Không gian sống thoáng đãng, sạch sẽ.

- Sức khoẻ của các thành viên trong gia đình được đảm bảo và cải thiện.

- Rèn luyện được những thói quen tốt.

* Một số việc làm thường xuyên khác của em để tạo thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại gia đình:

- Nhổ cỏ, phát quang, làm vệ sinh sân vườn sạch sẽ.

- Thường xuyên rửa, vệ sinh các đồ dùng, dụng cụ nhà bếp của gia đình.

- Sử dụng sáp, túi thơm, và các phương tiện khử mùi trong nhà vệ sinh.

Rèn luyện thói quen ngắn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại trường

Câu 1: Thực hiện những việc làm sau.

CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN THÓI QUEN

Giải nhanh:

- Giữ bàn học sạch sẽ, gọn gàng.

- Dọn rác trong ngăn bàn.

- Lau bảng, lau bàn ghế.

- Xếp chăn gối gọn gàng, cất vào tủ sau khi hết giờ bán trú.

- Kê bàn ghế ngay ngắn, gọn gàng.

Câu 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi luôn giữ được sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại trường.

Giải nhanh:

- Chia sẻ cảm xúc của em khi luôn giữ được sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại trường.

Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế trong học tập và trong cuộc sống.

Câu 1: Duy trì những điểm mạnh của bản thân trong học tập, cuộc sống và chia sẻ với bạn những cách em đã rèn luyện.

Giải nhanh:

* Điểm mạnh của em:

  - Tự giác hoàn thành mọi công việc, nhiệm vụ được giao

  - Sống kỉ luật, có thói quen sinh hoạt lành mạnh

* Cách duy trì điểm mạnh:

  - Lập kế hoạch và thời gian biểu cho từng ngày, sau đó nghiêm túc thực hiện kế hoạch đó

  - Chủ động làm mọi công việc, không trì hoãn

Câu 2: Lựa chọn một số điểm hạn chế của bản thân cần khắc phục trong học tập, cuộc sống và lập kế hoạch để khắc phục.

Giải nhanh:

* Điểm hạn chế: Nhút nhát, rụt rè, thiếu tự tin thể hiện quan điểm cá nhân trước đám đông.

* Kế hoạch khắc phục:

  - Mỗi ngày dành 30 phút tập thuyết trình trước gương, rèn luyện cách nói trôi chảy và suy nghĩ mạch lạc.

  - Chủ động giao lưu, nói chuyện với mọi người để cải thiện kỹ năng giao tiếp.

Câu 3: Chia sẻ kết quả phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.

Giải nhanh:

Học sinh tự thực hiện.

Duy trì thói quen tích cực trong cuộc sống

Câu 1: Lựa chọn và duy trì những thói quen tích cực.

Giải nhanh:

+ Luôn biết kiểm soát cảm xúc cá nhân

+ Luôn có suy nghĩ tích cực trong mọi việc

+ Không lãng phí thời gian

+ Chủ động, tự giác trong mọi công việc.

Câu 2: Chia sẻ bài học em rút ra được từ sự hình thành và phát triển thói quen tích cực của bản thân.

CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN THÓI QUEN

Giải nhanh:

+ Có lối sống lành mạnh, khoa học

+ Luôn có thái độ sống tích cực, lạc quan

+ Hài hòa được các mối quan hệ xung quanh.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác