Dễ hiểu giải Địa lí 7 kết nối bài 14 Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
Giải dễ hiểu bài 14 Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Địa lí 7 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
CHƯƠNG 4: CHÂU MỸ
BÀI 14: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN BẮC MỸ
Địa hình
Câu 1: Quan sát hình 1 (trang 140) và đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày sự phân hoá địa hình ở Bắc Mỹ.
Giải nhanh:
- Miền núi Cooc-đi-e:
- Cao, đồ sộ, dài 9000km, chạy hướng Bắc - Nam.
- Gồm nhiều dãy núi song song, xen cao nguyên, sơn nguyên.
- Miền đồng bằng:
- Đồng bằng Canada, Lớn, Trung Tâm, Duyên Hải.
- Cao 200-500m, thấp dần từ Bắc xuống Nam.
- Dãy núi A-pa-lát:
- Hướng Đông Bắc - Tây Nam.
- Phía Bắc cao 400-500m, phía Nam cao 1000-1500m.
Khí hậu
Câu 2: Dựa vào thông tin và hình trong mục 2,hãy trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mỹ.
Giải nhanh:
* Phân hóa theo vĩ độ: Từ cực Bắc đến 25°B: cực - cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới.
* Phân hóa theo địa hình:
- Ven biển: ôn hòa, mưa nhiều.
- Sâu lục địa: biên độ nhiệt lớn, mưa ít, khô hạn.
Sông, hồ
Câu 1: Quan sát bản đồ tự nhiên châu Mỹ (trang 140) và đọc thông tin, quan sát hình ảnh trong mục 3, hãy trình bày đặc điểm của sông, hồ ở Bắc Mỹ.
Giải nhanh:
- Mạng lưới dày đặc, phân bố khắp nơi, nhiều nước.
- Chế độ nước đa dạng do nguồn nước từ mưa, tuyết, băng tan.
- Sông lớn: Mít-xuri-Mixi-xipi, Mác-ken-đi, Cô-lô-ra-đô.
- Hồ: đứng đầu thế giới về số lượng hồ lớn, phần lớn là nước ngọt.
- Hồ lớn: Ngũ Hồ, Uy-ni-pếc, Gấu Lớn, Nô Lệ Lớn.
Đới thiên nhiên
Câu 1: Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục 4, hãy trình bày sự phân hoá thiên nhiên ở Bắc Mỹ.
Giải nhanh:
- Đới lạnh:
- Khí hậu cực - cận cực, lạnh giá, nhiều băng tuyết.
- Cây cối: rêu, địa y, cỏ, cây bụi.
- Động vật: tuần lộc, cáo Bắc cực, chim di cư.
- Đới ôn đới:
- Diện tích rộng, phân hóa đa dạng.
- Rừng lá kim (phía Bắc), rừng hỗn hợp, rừng lá rộng (phía Đông Nam).
- Thảo nguyên (sâu lục địa), hoang mạc, bán hoang mạc (cao nguyên Cooc-đi-e).
- Động vật phong phú: ăn cỏ, ăn thịt, gặm nhấm.
Luyện tập – Vận dụng
Câu 1: Xác định vị trí của các thảm thực vật: đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, thảo nguyên trên bản đồ tự nhiên khu vực Bắc Mỹ
Giải nhanh:
- Vị trí đài nguyên: phía bắc Canada
- Vị trí rừng lá kim: phía nam Canada
- Vị trí rừng lá rộng: đồng bằng duyên hải
- Vị trí thảo nguyên: ven đồng bằng Pampa, ven đồng bằng trung tâm, ven hồ Misigan.
Câu 2: Sưu tầm thông tin, hình ảnh về thiên nhiên Bắc Mỹ.
Giải nhanh:
Trong dãy núi Sierra Nevada ở miền tây Hoa Kỳ, khu rừng lá kim hỗn hợp được tìm thấy ở độ cao 1.200–5.500 ở khu vực phía bắc, 2.000–6.500 foot (610–1.980 m) ở khu vực trung tâm và 2.500–9.000 foot (760–2.740 m) ở khu vực phía nam, cây lá kim đặc trưng bao gồm Ponderosa Pine , Thông đường, Tuyết tùng hương, Linh sam trắng, Linh sam Douglas, và Cự Sam.Cây lá rộng đặc trưng bao gồm Sồi Đen , và cây bám ở gốc, kể cả Sồi Canyon , Giác mộc. Lượng mưa ở các khu vực thuộc loại thảm thực vật này là 25–80 inch (640–2030 mm), phần lớn mưa ở khu vực này rơi như tuyết. Mùa sinh trưởng là khoảng bảy tháng, ở những vùng có nhiệt độ cao vào mùa hè là 80–90 °F (27–32 °C) và mức thấp mùa đông của 22–34 °F (−6–1 °C).
Bình luận