Đáp án Vật lí 12 kết nối Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Đáp án Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Vật lí 12 Kết nối dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG

KHỞI ĐỘNG

Khi nước bắt đầu sôi, phải tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho nước để nước tiếp tục sôi (hóa hơi). Làm thế nào để xác định được độ lớn của nhiệt lượng làm hoá hơi hoàn toàn một lượng nước ở nhiệt độ không đổi?

Đáp án chuẩn:

  BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG.

I. KHÁI NIỆM HÓA HƠI RIÊNG

Hoạt động 1: Tính nhiệt lượng cần thiết để làm cho 10 kg nước ở 25 oC chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 oC. Cho nhiệt lượng của nước là 4 200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100 oC là 2,26.106 J/kg.

Đáp án chuẩn:

2574.104 J

Hoạt động 2: Vận động viên chạy Marathon mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hóa khoảng 20% năng lượng hóa học dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể, đặc biệt là hoạt động chạy. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 11 000 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra khỏi cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hóa hơi riêng của nước trong cơ thể vận động viên là 2,45.106 J/kg.

Đáp án chuẩn:

 3,59 kg

II. THỰC HÀNH ĐO NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG CỦA NƯỚC

Hoạt động: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Từ công thức (6.3), cho biết cần đo đại lượng nào để xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước.

- Nhiệt lượng làm cho nước trong bình nhiệt lượng kế hóa hơi được lấy từ đâu?

- Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được để hóa hơi bằng cách nào?

- Mô tả các bước tiến hành thí nghiệm.

- Để đảm bảo an toàn trong khi làm thí nghiệm cần phải chú ý điều gì?

Đáp án chuẩn:

- Khối lượng chất lỏng m và nhiệt lượng cần truyền cho chất lỏng.

- Lấy từ bếp điện hoặc nguồn nhiệt nào đó để đun nóng được.

-  BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG 

- Mô tả: 

Bước 1: Đo lượng nước

Bước 2: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước và ghi lại.

Bước 3: Đun bình nhiệt kế đến khi nước nóng và bốc hơi hoàn toàn.

Bước 4: Sau một khoảng thời gian dùng nhiệt kế đo lại nhiệt độ của bình nước và ghi lại kết quả.

Bước 5: Tính toán kết quả Q =mc∆T, Q=Lm

Bước 7: Đánh giá kết quả

- Chú ý tuân thủ an toàn quy tắc phòng thí nghiệm, đun nước phải cẩn thận, bảo đảm dụng cụ thí nghiệm an toàn, nhiệt kế tránh rơi vỡ.

Hoạt động: Từ kết quả thí nghiệm thu được, thực hiện các yêu cầu sau:

- Vẽ đồ thị khối lượng m theo thời gian BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG.

- Vẽ đường thẳng đi gần các điểm thực nghiệm nhất (tham khảo Hình 6.1). chọn hai điểm P, Q tùy ý trên đồ thị, xác định giá trị khối lượng mP, mQ và thời gian BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG tướng ứng.

- Tính công suất trung bình của dòng điện qua điện trở của nhiệt lượng kế.

- Tính nhiệt lượng hóa hơi riêng của nước theo công thức: BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG

Trong đó BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG là nhiệt lượng do dòng điện qua điện trở tỏa ra trong thời gian BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG; {BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG} là khối lượng nước đã hóa hơi trong khoảng thời gian trên.

- Xác định sai số của phép đo nhiệt hóa hơi riêng của nước. 

Đáp án chuẩn: 

BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG

- mP = 0,1187 kg ; m= 0,1153 kg

-BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG

- BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG

- L = 2235294 J/kg

- Sai số của phép đo là: 24706

Em có thể:

- Xác định được nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi.

- Sử dụng khái niệm nhiệt hoá hơi riêng để giải thích các hiện tượng có liên quan.

Đáp án chuẩn: 

BÀI 6. NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG

- Ví dụ: Nồi hấp tiệt trùng dùng công nghệ hơi nước bão hoà để tiêu diệt vi khuẩn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác