Câu hỏi tự luận Vật lí 12 Kết nối bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Câu hỏi tự luận Vật lí 12 kết nối tri thức bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 12 kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Nhiệt hoá hơi riêng là gì? Nêu đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng? 

Câu 2: Em hãy viết hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm chất lỏng hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định và giải thích các đại lượng có trong hệ thức đó?

Câu 3: Em hãy liệt kê nhiệt hoá hơi riêng của một số chất lỏng ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn? 

Câu 4: Em hãy trình bày ý nghĩa của nhiệt hoá hơi riêng và cho ví dụ cụ thể?

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Bạn Nam cần đun một ấm nước có dung tích 1,5 lít bằng bếp ga. Do sơ xuất nên bạn quên không tắt bếp khi nước sôi. Em hãy tính nhiệt lượng cần thiết giúp bạn Nam để làm hoá hơi hoàn toàn nước trong ấm kể từ lúc nước sôi. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg.

Câu 2: Sau khi đun nóng nước đến 100℃, tiếp tục đun thêm thì 0,5 kg nước đã chuyển thành hơi. Cho nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Em hãy tính nhiệt lượng đã cung cấp để làm 0,5 kg nước ở 100℃ hoá hơi hết?

Câu 3: Cho 2 lít nước ở nhiệt độ phòng, tính nhiệt lượng cần thiết để 2. THÔNG HIỂU (4 CÂU) lượng nước bị hoá hơi hoàn toàn. Cho biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106

Câu 4: Nói nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Điều này có ý nghĩa gì. Tính nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi 100g nước ở 100℃.

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Người ta đun sôi 0,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu 20℃ chứa trong chiếc ấm bằng đồng có khối lượng là 0,4 kg. Sau khi sôi được một lúc đã có 0,05 lít nước biến thành hơi. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nhiệt dung riêng của nước và của đồng tương ứng là c1 = 4180 J/kg.K; c2 = 380 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để cho nước tăng tới nhiệt độ sôi là bao nhiêu? 

b) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để hoá hơi hoàn toàn 0,5 lít nước ở nhiệt độ sôi là bao nhiêu?

c) Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho tới khi 0,05 lít nước đã biến thành hơi là?

Câu 2: Tính nhiệt lượng cần thiết để 600 ml nước ở nhiệt độ phòng đạt đến nhiệt độ sôi và 3. VẬN DỤNG (4 CÂU) lượng nước bị hoá hơi hoàn toàn. Cho biết nhiệt hoá hơi của nước là 2,26.106 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K

Câu 3: Cần cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu kJ để làm cho 200g nước lấy ở 10℃ sôi ở 100℃ và 10% khối lượng của nó đã hoá hơi khi sôi? Biết nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi riêng của nước lần lượt là c = 4190 J/kg.K; L = 2,26.106 J/kg.

Câu 4: Một ấm đun nước có công suất 500W chứa 300g nước ở 20℃. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi riêng của nước lần lượt là 4180 J/kg.K và 2,0.106 J/kg. Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 2 phút. Tính khối lượng nước bị hoá hơi. 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Tính năng lượng cần thiết (theo kJ) để chuyển đổi một khối băng 1,00 kg ở nhiệt độ -50℃ thành hơi nước ở 120℃. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là Cđ = 2090 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nước là CH2O = 4190 J/kg.K; nhiệt dung riêng của hơi nước ở 100℃ là Chơi = 2010 J/kg.K nhiệt nóng chảy riêng của nước λ = 3,33.105 J/kg và nhiệt hoá hơi riêng của nước là L = 2,26.106 J/kg.

Câu 2: Cho 100 gam nước ở nhiệt độ 20℃ đựng trong một cốc nhôm khối lượng 50g. Thả một quả cầu kim loại khối lượng 50g đã nung nóng bằng sắt vào trong cốc nước, nhiệt độ từ quả cầu kim loại đã làm 5g nước bị hóa hơi trong quá trình tiếp xúc. Nhiệt độ trong cốc tăng lên đến khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong cốc là 80oC. Tính nhiệt độ ban đầu của quả cầu kim loại trước khi nhúng vào trong nước. Coi nhiệt độ truyền ra ngoài môi trường là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg; nhiệt dung riêng của sắt 460J/kgK; nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kgK; nhiệt hóa hơi của nước là 2,26.106J/kg.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Vật lí 12 kết nối tri thức bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng, Bài tập Ôn tập Vật lí 12 kết nối tri thức bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Vật lí 12 KNTT bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng

Bình luận

Giải bài tập những môn khác