Đáp án Vật lí 12 kết nối Bài 10: Định luật Charles

Đáp án Bài 10: Định luật Charles. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Vật lí 12 Kết nối dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 10: ĐỊNH LUẬT CHARLES

KHỞI ĐỘNG

Khi giữ nguyên áp suất của một khối lượng khí xác định thì thể tích của khí phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ của nó?

Đáp án chuẩn: 

Tỉ lệ thuận với nhiệt độ của nó.

I. ĐỊNH LUẬT CHARLES

Hoạt động 1: Hãy giải thích cách vẽ đồ thị của hàm: BÀI 10: ĐỊNH LUẬT CHARLES trong Hình 10.1a

Đáp án chuẩn:

Chọn 2 điểm bất kì trên đồ thị: (0,V0) ; (t1, V1)

Chọn t1 bất kì thay vào công thức BÀI 10: ĐỊNH LUẬT CHARLESđể tính V1.

Nối hai điểm (0,V0) ; (t1, V1) bằng đường thẳng, ta được đường biểu diễn là đoạn thẳng đi qua hai điểm (0,V0) ; (t1, V1).

Độ dốc của đường thẳng phụ thuộc vào hệ số nở nhiệt a , hệ số càng lớn thì độ dốc càng lớn và ngược lại.

Hoạt động 2: Hãy chứng tỏ rằng nếu đổi nhiệt độ Celcius t trong hệ thức (10.2) sang nhiệt độ Kelvin T tương ứng thì sẽ được một hệ thức mới chứng tỏ thể tích V của chất khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ Kelvin: BÀI 10: ĐỊNH LUẬT CHARLES= hằng số

Giải chi tiết:

BÀI 10: ĐỊNH LUẬT CHARLES

Hệ số của T là (1 + a) >0 nên V tỉ lệ thuận với T.

Câu hỏi 1: Ứng với các áp suất khác nhau của cùng một lượng khí, ta có những đường đẳng áp khác nhau. Hình 10.2 vẽ hai đường đẳng áp của cùng một lượng khí ứng với hai áp suất p1 và p2. Hãy so sánh p1 và p2.

Đáp án chuẩn:

p2>p1

Câu hỏi 2: Hãy tìm ví dụ về ứng dụng định luật Charles trong đời sống.

Giải chi tiết:

Ví dụ: Bình cứu hoả, nấu ăn trong nồi áp suất, bơm xe đạp. 

II. THÍ NGHIỆM MINH HOẠ ĐỊNH LUẬT CHARLES.

Hoạt động: Chuẩn bị:

- Xi lanh thuỷ tinh dung tích 50 mL, có độ chia nhỏ nhất 1 mL (1).

- Nhiệt kế điện tử (2).

- Ba cốc thuỷ tinh (3), (4), (5).

- Nút cao su để bịt đầu ra của xi lanh.

- Giá đỡ thí nghiệm (6).

- Nước đá, nước ấm, nước nóng.

- Dầu bôi trơn.

Tiến hành:

Bước 1: Cho một chút dầu bôi trơn vào pit-tông để pit-tông dễ dàng di chuyển trong xi lanh. Điều chỉnh pit-tông ở mức 30 mL, bịt đầu ra của xi lanh bằng nút cao su.

Bước 2: Ghi giá trị nhiệt độ phòng và thể tích không khí trong xi lanh vào vở tương tự như Bảng 10.1

Bước 3: Đổ nước đá vào cốc (3).

Bước 4: Nhúng xi lanh và nhiệt kế vào cốc. Sau khoảng thời gian 3 phút, ghi giá trị thể tích V của không khí trong xi lanh và nhiệt độ t vào bảng số liệu.

Bước 5: Lần lượt đổ nước ấm vào cốc (4) và nước nóng vào cốc (5). Thực hiện tương tự bước 4 ở mỗi trường hợp.

Từ kết quả thí nghiệm, thực hiện các yêu cầu sau:

- Tính T, BÀI 10: ĐỊNH LUẬT CHARLES.

- Từ số liệu thu được, vẽ đồ thị mối quan hệ V, T.

1. Kết quả thí nghiệm thu được có phù hợp với định luật Charles không?

2. Giải thích tại sao có thể coi quá trình biến đổi trạng thái của khí trong phòng thí nghiệm trên là quá trình đẳng áp?

Đáp án chuẩn:

Lần thí nghiệm 1: 0,101

Lần thí nghiệm 2: 0,099

Lần thí nghiệm 3: 0,105

Lần thí nghiệm 4: 0,105

- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ V,T

BÀI 10: ĐỊNH LUẬT CHARLES

1. Kết quả thu được phù hợp với định luật Charles.

2. Vì áp suất qua các lần thí nghiệm gần như không đổi nên được coi là quá trình đẳng áp.

III. BÀI TẬP

Bài tập vận dụng

Câu hỏi 1: Thể tích của một lượng khí xác định tăng thêm 10% khi nhiệt độ của khí được tăng tới 47℃. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí, biết quá trình trên là đẳng áp.

Giải rút gọn

17,91℃

Câu hỏi 2: Một khối lượng khí 12g có thể tích 4 lít ở nhiệt độ 7℃. Sau khi được đun nóng đẳng áp thì khối lượng riêng của khí là 1,2g/ lít. Xác định nhiệt độ của khí sau khi được đun nóng.

Đáp án chuẩn:

427℃

IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BOYLE VÀ CHARLES LÀ CÁC ĐỊNH LUẬT GẦN ĐÚNG.

 Em có thể: Dùng định luật Charles giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan.

Đáp án chuẩn:

Ví dụ: bóng bay co lại khi trời lạnh. 

Khi trời lạnh, nhiệt độ môi trường giảm. Theo định luật Charles thì khi nhiệt độ giảm, thể tích khí cũng giảm. Vì vật khiến bóng bay cũng co lại.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác