Đáp án Vật lí 12 chân trời Bài 2: Thang nhiệt độ

Đáp án Bài 2: Thang nhiệt độ. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Vật lí 12 chân trời dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2. THANG NHIỆT ĐỘ

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Để đo nhiệt độ của vật, người ta sử dụng các loại nhiệt kế có thang đo khác nhau (Hình 2.1). Có những thang nhiệt độ nào và làm thế nào để chuyển đổi nhiệt độ giữa các thang đo ấy?

Đáp án chuẩn:

- Celsius (oC); Fahrenheit (oF); Kelvin (K)

oF = oC + 32                             oC = (oF - 32)

K = oC + 273,15                        oC = K - 273,15

1. CHIỀU TRUYỀN NĂNG LƯỢNG NHIỆT GIỮA HAI VẬT CHÊNH LỆCH NHIỆT ĐỘ TIẾP XÚC NHAU

Thảo luận 1: Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau, hãy dự đoán chiều truyền năng lượng nhiệt giữa chúng. Đề xuất phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán.

Đáp án chuẩn:

- Năng lượng sẽ truyền từ vật có nhiệt độ cao đến vật có nhiệt độ thấp.

- Thí nghiệm

Bước 1: Chuẩn bị vật dụng: 1 viên bi thép và 1 viên bi nhựa có nhiệt độ khác nhau; Nhiệt kế

Bước 2: Thực hiện

+ Đo và ghi lại nhiệt độ ban đầu của 2 viên bi.

+ Đặt 2 viên bi tiếp xúc với nhau.

+ Đặt nhiệt kế để theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của cả 2 viên bi theo thời gian và ghi lại.

Bước 3: Kết luận

Thảo luận 2: Trong thời tiết mùa đông giá lạnh, cùng ở trong phòng học, nếu chạm tay vào song sắt ở cửa sổ, ta có cảm giác lạnh, nhưng chạm tay vào bàn gỗ ta có cảm giác đỡ lạnh hơn. Có phải vì chiếc bàn gỗ có nhiệt độ cao hơn không? Vì sao? Làm thế nào có thể biết được nhiệt độ các vật?

Đáp án chuẩn:

- Song sắt cửa sổ làm bằng kim loại, dẫn nhiệt tốt hơn so với gỗ. Khi ta chạm vào song sắt, tay ta sẽ mất nhiệt độ nhanh hơn, tạo cảm giác lạnh.

- Gỗ dẫn nhiệt kém hơn, nhiệt độ được giữ lại cơ thể, làm cho ta cảm giác ấm hơn.

- Sử dụng nhiệt kế,...

Luyện tập: Nêu một vài ví dụ về sự truyền năng lượng nhiệt giữa các vật và cho biết chiều truyền năng lượng nhiệt giữa chúng.

Đáp án chuẩn:

- Khi dùng tay để cầm một cốc nước nóng, nhiệt sẽ truyền từ cốc nước nóng sang tay

- Khi thả quá trứng vừa luộc xong vào một cốc nước lạnh, nhiệt sẽ truyền từ quả trứng sang cốc nước lạnh.

2. THANG NHIỆT ĐỘ

Thảo luận 3: Cho biết nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện trở hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào.

Đáp án chuẩn:

- Nhiệt kế thủy ngân: nguyên tắc dãn nở vì nhiệt. 

- Nhiệt kế điện trở : nguyên tắc về sự phụ thuộc điện trở của vật theo nhiệt độ

Vận dụng: Hiện nay, người ta có thể đo nhiệt độ bằng cảm biến hồng ngoại. Hãy tìm hiểu thông tin và thực hiện các yêu cầu sau:

- Nêu nguyên lý đo nhiệt độ của cảm biến hồng ngoại.

- Nêu cách sử dụng nhiệt kế hồng ngoại điện tử (Hình 2.2c) để đo nhiệt độ.

Đáp án chuẩn:

- Nguyên lý: 

+ Cảm biến nhiệt độ hồng ngoại sử dụng năng lượng bức xạ hồng ngoại có = 8μm-14μm

+ Cảm biến nhiệt độ hồng ngoại đo nhiệt độ từ xa bằng cách phát hiện năng lượng hồng ngoại (IR) của vật thể. 

+ Dựa vào bức xạ IR nhận được, cảm biến sẽ tính ra nhiệt độ của vật thể.

- Cách sử dụng nhiệt kế hồng ngoại điện tử để đo nhiệt độ:

+ Mở nắp đậy đầu đo của máy, ấn ON/MEM để khởi động máy. 

+ Để đo nhiệt độ, bạn cần để đầu đo nhiệt độ cách vật từ 1 đến 3 cm và nhiệt kế cần được giữ nguyên vị trí trong quá trình đo.

+ Ấn START. Tiếng bíp dài được vang lên báo hiệu quá trình đo đã kết thúc.

+ Trong 5 giây, nhận được kết quả đo nhiệt độ hiển thị trên màn hình LCD. Tắt máy, ấn và giữ nút ON/MEM.

Thảo luận 4: Kể tên các thang nhiệt độ mà em biết.

Đáp án chuẩn:

Celsius (oC), Fahrenheit (oF) và Kelvin (K)

Thảo luận 5: Dựa vào cách chia nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius và thang nhiệt độ Kelvin, hãy chứng minh:

a) 1oC = của khoảng cách giữa nhiệt độ nóng chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất 1 atm);

b) 1K = của khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm mà nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể rắn, lỏng và hơi (ở áp suất 1 atm).

Đáp án chuẩn:

* Chứng minh a)

Khoảng cách giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi là (100oC - 0oC) (1)

Thang nhiệt độ Celsius, từ vạch 0oC đến vạch 100oC được chia thành 100 khoảng bằng nhau 

→ 1oC =                                                                                         (2)

Từ (1) và (2): đpcm (ở áp suất 1 atm)

* Chứng minh b): 

Khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm là 

(273,16K - 0K ) (1)

Thang nhiệt độ Kelvin, từ vạch 0K đến vạch 273,16K được chia thành 273,16 khoảng bằng nhau:

→ 1K =  (2)

Từ (1) và (2) → đpcm (ở áp suất 1 atm)

Thảo luận 6: Hãy thiết lập biểu thức chuyển đổi nhiệt độ của một vật từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Kelvin và ngược lại.

Đáp án chuẩn:

K = oC + 273,15; oC = K - 273,15.

Luyện tập: 

1. Nhiệt độ của khối khí trong phòng đo được là 27oC. Xác định nhiệt độ của khối khí trong thang nhiệt độ Kelvin.

2. Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 273 K đến 1273 K dùng để đo nhiệt độ của các lò nung.

a) Xác định phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celcius?

b) Nếu sử dụng nhiệt kế này để đo nhiệt độ lò nung đang nấu chảy đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1803oC thì nhiệt kế có đo được không? Vì sao? Em có khuyến cáo gì về việc sử dụng nhiệt kế trong tình huống này?

Đáp án chuẩn:

1. 300,15K

2. a) -0,15oC đến 999,85oC

b) - Nhiệt kế không đo được vì vượt quá phạm vi đo của nhiệt kế.

Khuyến cáo: Ước chừng khoảng nhiệt độ của vật cần đo để lựa chọn nhiệt kế có phạm vi nhiệt độ phù hợp.

BÀI TẬP

1. Kết luận nào dưới đây là không đúng với thang nhiệt độ Celsius?

A. Kí hiệu của nhiệt độ là t.

B. Đơn vị đo nhiệt độ là oC.

C. Chọn mốc nhiệt độ nước đá đang tan ở áp suất 1 atm là 0oC.

D. 1oC tương ứng với 273K

Đáp án chuẩn:

Đáp án D. 

2. Giả sử một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là thang nhiệt độ Z, có đơn vị là oZ. Trong đó, nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1 atm là - 5oZ và nhiệt độ nước sôi ở 1 atm là 105oZ.

a) Thiết lập biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Z.

b) Nếu dùng nhiệt kế mới này đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 61oZ, nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Celsius là bao nhiêu?

c) Nhiệt độ của vật bằng bao nhiêu (theo thang nhiệt độ Celsius) để số chỉ trên hai thang nhiệt độ bằng nhau?

Đáp án chuẩn:

a) TZ = 1,1TC - 5

b) 60oC

c) 500C


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác