5 phút giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo trang 15

5 phút giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo trang 15. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2. THANG NHIỆT ĐỘ

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Để đo nhiệt độ của vật, người ta sử dụng các loại nhiệt kế có thang đo khác nhau (Hình 2.1). Có những thang nhiệt độ nào và làm thế nào để chuyển đổi nhiệt độ giữa các thang đo ấy?

1. CHIỀU TRUYỀN NĂNG LƯỢNG NHIỆT GIỮA HAI VẬT CHÊNH LỆCH NHIỆT ĐỘ TIẾP XÚC NHAU

Thảo luận 1: Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau, hãy dự đoán chiều truyền năng lượng nhiệt giữa chúng. Đề xuất phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán.

Thảo luận 2: Trong thời tiết mùa đông giá lạnh, cùng ở trong phòng học, nếu chạm tay vào song sắt ở cửa sổ, ta có cảm giác lạnh, nhưng chạm tay vào bàn gỗ ta có cảm giác đỡ lạnh hơn. Có phải vì chiếc bàn gỗ có nhiệt độ cao hơn không? Vì sao? Làm thế nào có thể biết được nhiệt độ các vật?

Luyện tập: Nêu một vài ví dụ về sự truyền năng lượng nhiệt giữa các vật và cho biết chiều truyền năng lượng nhiệt giữa chúng.

2. THANG NHIỆT ĐỘ

Thảo luận 3: Cho biết nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện trở hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào.

Vận dụng: Hiện nay, người ta có thể đo nhiệt độ bằng cảm biến hồng ngoại. Hãy tìm hiểu thông tin và thực hiện các yêu cầu sau:

- Nêu nguyên lý đo nhiệt độ của cảm biến hồng ngoại.

- Nêu cách sử dụng nhiệt kế hồng ngoại điện tử (Hình 2.2c) để đo nhiệt độ.

Thảo luận 4: Kể tên các thang nhiệt độ mà em biết.

Thảo luận 5: Dựa vào cách chia nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius và thang nhiệt độ Kelvin, hãy chứng minh:

a) 1oC = của khoảng cách giữa nhiệt độ nóng chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất 1 atm);

b) 1K = của khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm mà nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể rắn, lỏng và hơi (ở áp suất 1 atm).

Thảo luận 6: Hãy thiết lập biểu thức chuyển đổi nhiệt độ của một vật từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Kelvin và ngược lại.

Đáp án chuẩn:

Luyện tập: 

1. Nhiệt độ của khối khí trong phòng đo được là 27oC. Xác định nhiệt độ của khối khí trong thang nhiệt độ Kelvin.

2. Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 273 K đến 1273 K dùng để đo nhiệt độ của các lò nung.

a) Xác định phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celcius?

b) Nếu sử dụng nhiệt kế này để đo nhiệt độ lò nung đang nấu chảy đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1803oC thì nhiệt kế có đo được không? Vì sao? Em có khuyến cáo gì về việc sử dụng nhiệt kế trong tình huống này?

BÀI TẬP

1. Kết luận nào dưới đây là không đúng với thang nhiệt độ Celsius?

A. Kí hiệu của nhiệt độ là t.

B. Đơn vị đo nhiệt độ là oC.

C. Chọn mốc nhiệt độ nước đá đang tan ở áp suất 1 atm là 0oC.

D. 1oC tương ứng với 273K

2. Giả sử một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là thang nhiệt độ Z, có đơn vị là oZ. Trong đó, nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1 atm là - 5oZ và nhiệt độ nước sôi ở 1 atm là 105oZ.

a) Thiết lập biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Z.

b) Nếu dùng nhiệt kế mới này đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 61oZ, nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Celsius là bao nhiêu?

c) Nhiệt độ của vật bằng bao nhiêu (theo thang nhiệt độ Celsius) để số chỉ trên hai thang nhiệt độ bằng nhau?

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án CH: - Celsius; Fahrenheit; Kelvin 

oF = oC + 32                             oC = (oF - 32)

K = oC + 273,15                        oC = K - 273,15

1. CHIỀU TRUYỀN NĂNG LƯỢNG NHIỆT GIỮA HAI VẬT CHÊNH LỆCH NHIỆT ĐỘ TIẾP XÚC NHAU

Đáp án TL1: - Năng lượng sẽ truyền từ vật có nhiệt độ cao đến vật có nhiệt độ thấp.

- Thí nghiệm

Bước 1: 1 viên bi thép và 1 viên bi nhựa; Nhiệt kế

Bước 2:+ Đo và ghi lại nhiệt độ ban đầu của 2 viên bi.

+ Đặt 2 viên bi tiếp xúc với nhau.

+ Đặt nhiệt kế để theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của cả 2 viên bi theo thời gian và ghi lại.

Bước 3: Kết luận

Đáp án TL2: - Song sắt cửa sổ dẫn nhiệt tốt hơn so với gỗ. Khi ta chạm, tay ta sẽ mất nhiệt độ nhanh hơn, tạo cảm giác lạnh.

- Gỗ dẫn nhiệt kém hơn, nhiệt độ được giữ lại cơ thể, làm cho ta cảm giác ấm hơn.

- Sử dụng nhiệt kế,...

Đáp án LT: VD:- Khi dùng tay để cầm một cốc nước nóng, nhiệt sẽ truyền từ cốc nước nóng sang tay

- Thả quá trứng vừa luộc xong vào một cốc nước lạnh, nhiệt sẽ truyền từ quả trứng sang cốc nước lạnh.

2. THANG NHIỆT ĐỘ

Đáp án TL3: - Nhiệt kế thủy ngân: nguyên tắc dãn nở vì nhiệt. 

- Nhiệt kế điện trở : nguyên tắc về sự phụ thuộc điện trở của vật theo nhiệt độ

Đáp án VD: 

- Nguyên lý: + Sử dụng năng lượng bức xạ hồng ngoại có l = 8μm-14μm

+ Đo nhiệt độ từ xa bằng cách phát hiện năng lượng hồng ngoại (IR) của vật thể. 

+ Dựa vào bức xạ IR nhận được, cảm biến sẽ tính ra nhiệt độ của vật thể.

- Cách sử dụng:+ Mở nắp đậy đầu đo của máy, ấn ON/MEM.

+ Để đo nhiệt độ, để đầu đo nhiệt độ cách vật từ 1 đến 3 cm và nhiệt kế giữ nguyên vị trí.

+ Ấn START. Tiếng bíp dài được vang lên báo hiệu quá trình đo đã kết thúc.

+ Trong 5 giây, nhận được kết quả đo. Tắt máy.

Đáp án TL4: Celsius (oC), Fahrenheit (oF) và Kelvin (K)

Đáp án TL5: 

* Chứng minh a) Khoảng cách giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi là (100oC - 0oC)         (1)

Thang nhiệt độ Celsius:  1oC = (2)

Từ (1) và (2): đpcm (ở áp suất 1 atm)

* Chứng minh b): Khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm là  (273,16K - 0K ) (1)

Thang nhiệt độ Kelvin: 1K =  (2)

Từ (1) và (2) → đpcm (ở áp suất 1 atm)

Đáp án TL6: K = oC + 273,15; oC = K - 273,15.

Đáp án LT: 1. 300,15K

2. a) -0,15oC đến 999,85oC

b) - Nhiệt kế không đo được vì vượt quá phạm vi đo của nhiệt kế.

Khuyến cáo: Ước chừng khoảng nhiệt độ của vật cần đo để lựa chọn nhiệt kế có phạm vi nhiệt độ phù hợp.

BÀI TẬP

Đáp án CH1: D. 

Đáp án CH2: 

a) TZ = 1,1TC - 5

b) 60oC

c) 500C


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Vật lí 12 Chân trời sáng tạo, giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo trang 15, giải Vật lí 12 CTST trang 15

Bình luận

Giải bài tập những môn khác