5 phút giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo trang 42

5 phút giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo trang 42. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 6. ĐỊNH LUẬT BOYLE. ĐỊNH LUẬT CHARLES

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm (được gắn với ống tiêm) vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ chảy vào trong xilanh (Hình 6.1). Quá trình lấy máu dùng trong xét nghiệm tại các cơ sở y tế cũng hoàn toàn tương tự. Ứng dụng trên dựa vào các định luật của chất khí. Vậy, đó là những định luật nào?

1. TRẠNG THÁI VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA KHÍ

2. ĐỊNH LUẬT BOYLE

Thảo luận 1: Dự đoán mối liên hệ giữa áp suất và thể tích khí nén pit-tông xuống hoặc kéo pit-tông lên.

Thảo luận 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn, từ đó tính toán và kiểm tra biểu thức dự đoán, rút ra kết luận về mối liên hệ giữa p và V.

Thảo luận 3: Từ số liệu Bảng 6.1, vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa p và V trong hệ tọa độ p - V và p - . Nhận xét về dạng đồ thị.

Thảo luận 4: Từ Hình 6.4, chứng minh rằng T2 > T1.

Luyện tập: Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích ban đầu 9 lít xuống còn 4 lít. Áp suất của khối khí sau khi nén tăng hay giảm bao nhiêu lần.

Vận dụng: Dựa vào định luật Boyle, giải thích tại sao có thể rút thuốc (thể lỏng) từ trong lọ thuốc vào xilanh của ống tiêm khi nhân viên y tế kéo pit-tông như Hình 6.1.

3. ĐỊNH LUẬT CHARLES

Thảo luận 5: Tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn, thu thập số liệu T, V trong các lần đo. Từ đó:

  • Vẽ đồ thị V theo T trong hệ trục tọa độ V - T, nhận xét dạng đồ thị.

  • Rút ra mối liên hệ giữa V và T trong quá trình biến đổi đẳng áp.

Thảo luận 6: Dựa vào thuyết động học phân tử chất khí, hãy giải thích vì sao đường đẳng áp p2 lại ở trên đường đẳng áp p1 trong Hình 6.7.

Luyện tập: Cho một khối khí dãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t= 32oC đến nhiệt độ t2 = 117oC, thể tích khối khí tăng thêm 1,7 lít. Xác định thể tích khối khí trước và sau khi dãn nở.

BÀI TẬP

Câu hỏi 1. Hình nào dưới đây mô tả quá trình đẳng áp của một khối lượng khí xác định?

Câu hỏi 2. Một khối khí xác định dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích ban đầu 5 lít đến 12 lít thì áp suất khối khí đã giảm một lượng 80 kPa. Áp suất ban đầu của khối khí bằng bao nhiêu?

Câu hỏi 3. Một mô hình áp kế khí (Hình 6P.1) gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích 270 cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0oC giọt thủy ngân cách A 30 cm. Tính khoảng di chuyển của giọt thủy ngân khi hơ nóng bình cầu đến 10oC. Coi thể tích bình là không đổi.

Câu hỏi 4. Vào những ngày trời nắng nóng, nhiệt độ không khí ngoài sân là 42oC, trong khi nhiệt độ không khí trong nhà là 27oC. Xem áp suất không khí trong nhà và ngoài sân là như nhau. Khối lượng riêng của không khí trong nhà lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân bao nhiêu lần?

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án CH: Định luật Boyle và định luật Charles.

1. TRẠNG THÁI VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA KHÍ

2. ĐỊNH LUẬT BOYLE

Đáp án TL1: Tỉ lệ nghịch.

Đáp án TL2: p và V tỉ lệ nghịch với nhau theo biểu thức pV = hằng số.

Đáp án TL3:

A diagram of a graph

Description automatically generated with medium confidence     

Nhận xét: 

- Đồ thị có hình dạng hypebol.

- Khi V tăng, p giảm và ngược lại.

Đáp án TL4: Tại M, ta có quá trình đẳng tích nên p< p2

Khi cùng điều kiện, cùng số mol khí mà thể tích không đổi, áp suất tăng thì nhiệt độ cũng tăng. Do đó, p2 > p1 → T2 > T1

Đáp án LT: Tăng 2,25 lần

Đáp án VD: Theo định luật Boyle, khi kéo pit-tông, thể tích khí trong xilanh tăng, tạo ra sự chênh lệch áp suất. Do đó, chất lỏng sẽ di chuyển từ nơi có áp suất cao (lọ thuốc) đến nơi có áp suất thấp (xilanh).

3. ĐỊNH LUẬT CHARLES

Đáp án TL5:

A graph of a function

Description automatically generated with medium confidence

Nhận xét: Khi T tăng thì V tăng và ngược lại

Mối liên hệ giữa V và T: tỷ lệ thuận

Đáp án TL6: Ở cùng một thể tích, khi nhiệt độ tăng, các phân tử khí sẽ chuyển động nhanh hơn, tạo ra áp suất khí lên thành bình lớn hơn. Do đó, p1 > p2.

Đáp án LT: Trước 6,1 lít, sau 7,8 lít

BÀI TẬP

Đáp án CH1: D. 

Đáp án CH2: 137, 14 kPa.

Đáp án CH3: 130 cm 

Đáp án CH4: Gấp 1,05 lần khối lượng riêng của không khí trong nhà.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Vật lí 12 Chân trời sáng tạo, giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo trang 42, giải Vật lí 12 CTST trang 42

Bình luận

Giải bài tập những môn khác