Đáp án tiếng Việt 3 cánh diều bài 4: Ngưỡng cửa
Đáp án bài 4: Ngưỡng cửa. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 3 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 4: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
CHIA SẺ
Câu 1: Tìm những tiếng còn thiếu trong các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và hoàn thành ô chữ
Dòng 1: Chị ngã em ........
Dòng 2: Công cha như .......... ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông
Dòng 3: Anh em như thể chân..........
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
Dòng 4: Khôn ngoan đối......... người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
Dòng 5: Đố ai đếm được........ sao
Đố ai đếm được công lao mẹ, thầy
Dòng 6: Con........ có tổ, có tông
Như cây có hội, như sông có nguồn
Dòng 7: Em thuận anh hòa là........ có phúc
Đáp án chuẩn:
Câu 2: Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu xanh đậm.
Đáp án chuẩn:
Từ xuất hiện ở cột dọc tô màu xanh đậm là từ GIA ĐÌNH.
BÀI ĐỌC 1: NGƯỠNG CỬA
ĐỌC HIỂU
Câu 1: Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng cửa?
Đáp án chuẩn:
Những ngày thơ bé tập đi được bà mẹ nắm tay dắt vòng đi men.
Câu 2: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên nỗi vất vả của bố mẹ?
Đáp án chuẩn:
- Bố mẹ ngày đêm "lúc nào qua cũng vội"
- “Ngọn đèn khuya bóng mẹ”
Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa?
Đáp án chuẩn:
"Nơi bạn bè chạy tới
Thường lúc nào cũng vui"
Câu 4: Em hiểu "con đường xa tắp" ở khổ thơ 3 là gì? Chọn ý đúng
a) Đường đến trường học.
b) Đường đến nhà bạn bè.
c) Đường đến tương lai.
Đáp án chuẩn:
Đáp án c
LUYỆN TẬP
Câu 1: Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới đây:
soi
xa tắp
thời tấm bé
Đáp án chuẩn:
soi: rọi, chiếu
xa tắp: xa xôi, xa tít, xa xăm,...
thời tấm bé: hồi nhỏ, thuở nhỏ, thuở ấu thơ, hồi bé,...
Câu 2: Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.
Đáp án chuẩn:
Thuở nhỏ, em rất thích chơi búp bê và gấu bông với chị gái.
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
Câu 1: Tìm đọc thêm ở nhà:
- 2 câu chuyện (hoặc 1 bài thơ, 1 câu chuyện) về gia đình.
- 1 bài văn miêu tả hoặc cung cấp thông tin về gia đình
Đáp án chuẩn:
- Sưu tầm 1:
EM YÊU NHÀ EM
Chẳng đâu bằng chính nhà em
Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo
Có nàng gà mái hoa mơ
Cục ta cục tác khi vừa đẻ xong
Có bà chuối mật lưng ong
Có ông ngô bắp râu hồng như tơ
Có ao rau muống cá cờ
Em là chị Tấm đợi chờ bống lê
Có đầm ngào ngạt hoa sen
Ếch con nghe nhạc, dế mèn ngâm thơ
Dù đi xa thật là xa
Chẳng đâu vui được như nhà của em.
Đoàn Thị Lam Luyến
- Sưu tầm 2:
LÒNG MẸ
Có miếng ngọt, miếng ngon
Mẹ dành cho con hết
Đắng cay chỉ mẹ biết
Nhọc nhằn chỉ mẹ hay
Mẹ lo đứng, lo ngồi
Khi con đau con ốm
Mẹ như mặt trời sớm
Hôn giấc ngủ của con
Mẹ bếp lửa tối ngày
Sưởi ấm con đông tới
Mẹ là quạt mát rượi
Đuổi cái nóng mùa hè
- Sưu tầm 3:
Gia đình em gồm có bốn người, đó là: bố, mẹ, chị gái và em. Bố em là công nhân, năm nay bố ba mươi sáu tuổi. Bố rất chăm chỉ và quan tâm tới gia đình. Mẹ em năm nay ba mươi ba tuổi. Mẹ làm nghề thợ may nên rất khéo léo và đảm đang. Chị Hoa hiện đang là học sinh lớp sáu. Chị rất gương mẫu và học giỏi. Ở nhà, chị giúp bố mẹ khá nhiều việc trong gia đình như : nấu cơm, tự giặt quần áo của mình, lau dọn nhà cửa và rửa bát… Còn em năm nay học lớp hai, em rất yêu gia đình của mình.
Câu 2: Viết vào phiếu đọc sách:
- Tên bài đọc và một số nội dung chính (nhân vật hoặc sự việc, hình ảnh, câu văn, câu thơ em thích).
- Cảm nghĩ của em.
Đáp án chuẩn:
Em thích bài thơ Lòng mẹ. Bài thơ là tâm sự, tìm cảm yêu thương của bạn nhỏ với mẹ của mình. Qua bài thơ em cảm nhận được sự hi sinh, vất vả và tình yêu thương vô bờ của mẹ dành cho em.
BÀI VIẾT 1: Ôn chữ viết hoa: E, Ê
Câu 1: Viết tên riêng: Ê – đê
Đáp án chuẩn:
Học sinh tự luyện viết chính tả.
Câu 2: Viết câu: Em thuận anh hòa là nhà có phúc
Đáp án chuẩn:
Học sinh tự luyện viết chính tả.
TRAO ĐỔI
Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
a) Vì sao Tuấn phải xưng tên khi nhấc ống nghe lên? Chọn ý đúng
Vì Tuấn chưa biết ai gọi điện thoại cho mình
Vì Tuấn chưa biết người gọi điện thoại muốn nói chuyện gì?
Vì Tuấn dùng điện thoại chung, cần cho người gọi biết mình là ai?
b) Cách nói trên điện thoại có điểm gì khác cách nói chuyện bình thường. Chọn ý đúng:
Nói năng lễ phép
Nói năng ngắn gọn
Nói thật to
Đáp án chuẩn:
a) Vì Tuấn dùng điện thoại chung, cần cho người gọi biết mình là ai.
b) Nói năng ngắn gọn.
Câu 2: Viết câu: Em thuận anh hòa là nhà có phúc
Đáp án chuẩn:
Học sinh tự thực hành với bạn cùng bàn.
Bình luận