Đáp án Sinh học 10 Cánh diều bài 5 Các nguyên tố hóa học và nước

Đáp án bài 5 Các nguyên tố hóa học và nước. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Sinh học 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 5 - CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

MỞ ĐẦU

Câu 1: Dựa vào hình 5.1, hãy cho biết màng sinh chất (màng tế bào) được cấu tạo từ những hợp chất nào. Các hợp chất này được tạo thành từ những nguyên tố hóa học nào?

BÀI 5 - CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

Đáp án chuẩn:

- Màng sinh chất được cấu tạo từ các hợp chất Phospholipid, Protein, Cacbohydrate.

- Các hợp chất này được tạo thành từ các nguyên tố C, H, O, N, S, P.

I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1. Các nguyên tố hóa học trong tế bào

Câu 1: Cho biết mỗi nguyên tố trong hình 5.2 thuộc nhóm nguyên tố đại lượng hay vi lượng. Tổng tỉ lệ phần trăm của các nguyên tố C, H, O, N là bao nhiêu và tỉ lệ này có ý nghĩa gì?

BÀI 5 - CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

Đáp án chuẩn:

- Các nguyên tố trong hình thuộc nhóm nguyên tố đại lượng.

- Tổng tỉ lệ phần trăm của các nguyên tố C, H, O, N là 96,2%, chỉ ra rằng chúng là các thành phần chủ yếu trong các hợp chất tế bào.

Câu 2: Kể tên một số bệnh do thiếu nguyên tố đại lượng, vi lượng ở sinh vật và nêu cách phòng những bệnh đó.

Đáp án chuẩn:

- Một số bệnh do thiếu nguyên tố vi lượng và đại lượng ở sinh vật: Loãng xương (thiếu Ca), bướu cổ (thiếu i-ốt), vàng lá (thiếu Fe), lá thay đổi hình dạng và màu sắc (thiếu Zn).

- Phòng các bệnh trên là sớm phát hiện vấn đề ở sinh vật và kịp thời bổ sung các nguyên tố vi lượng và đại lượng còn thiếu.

Vận dụng 1: Em cần lưu ý điều gì trong khẩu phần ăn để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể? Vì sao?

Đáp án chuẩn:

Để cung cấp đủ dinh dưỡng cho cơ thể, cần:

- Lựa chọn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng cần thiết.

- Ăn uống đa dạng, tránh chỉ ăn một số loại thực phẩm nhất định.

- Bao gồm đầy đủ các loại rau, củ, quả để cung cấp vitamin và khoáng chất cho cơ thể.

Chế độ ăn cũng phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của từng người. Ví dụ, người bị tiểu đường nên hạn chế tinh bột và đồ ngọt, trong khi người có mỡ máu cao cần giảm lượng đạm trong khẩu phần ăn uống.

Vận dụng 2: Việc ghi thành phần dinh dưỡng trên bao bì đựng thực phẩm chế biến sẵn có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng? Cho một số ví dụ minh hoạ.

Đáp án chuẩn:

- Các thành phần dinh dưỡng trên bao bì thực phẩm giúp người tiêu dùng biết hàm lượng dinh dưỡng có trong sản phẩm và lựa chọn thực phẩm phù hợp với chế độ ăn uống của họ.

- Ví dụ:

  • Trẻ em còi xương, chậm lớn nên bổ sung các thực phẩm giàu canxi;
  • Người ăn kiêng nên chọn các loại thực phẩm chứa ít chất béo,...

Hình ảnh minh họa:

BÀI 5 - CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

2. Carbon

Câu 3: Carbon tham gia cấu tạo hợp chất nào trong các hợp chất sau đây: nước, hydrochloric acid, carbohydrate, protein, lipid, nucleic acid?

Đáp án chuẩn:

- Hydrochloric acid, carbonhydrate, protein, lipid, nucleic acid.

Luyện tập 1: Quan sát hình 5.4 và cho biết carbon có thế tạo nên loại liên kết và loại mạch gì trong các hợp chất. Từ đó giải thích vai trò của nguyên tố carbon trong cấu tạo các hợp chất của tế bào.

BÀI 5 - CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

Đáp án chuẩn:

- Các loại liên kết mà carbon có thể tạo ra bao gồm liên kết đơn và liên kết đôi.

- Carbon có thể tạo thành nhiều loại mạch như mạch thẳng, mạch nhánh, và mạch vòng.

- Vai trò của nguyên tố carbon trong cấu tạo các hợp chất của tế bào là nhờ vào khả năng tạo liên kết cộng hóa trị, hình thành "xương sống" cho các hợp chất hữu cơ như protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid và đem lại sự đa dạng cấu trúc cho chúng.

II. NƯỚC

1. Cấu tạo hóa học và tính chất vật lí, hóa học của nước

Câu 4: Các nhà khoa học thường dựa vào dấu hiệu nào để tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ? Vì sao?

Đáp án chuẩn:

Các nhà khoa học thường dựa vào dấu hiệu của nước để tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ vì nước là "dung môi" quan trọng của sự sống.

Câu 5: Quan sát hình 5.5 và cho biết tên các nguyên tử và liên kết hoá học trong phân tử nước.

BÀI 5 - CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

Đáp án chuẩn:

- Các nguyên tử trong phân tử nước là O, H. 

- Liên kết trong phân tử nước là liên kết phân cực.

Câu 6: Nêu các thể của nước. Khi nước bay hơi thì liên kết giữa các phân tử nước thay đối như thế nào?

Đáp án chuẩn:

- Các thể của nước: rắn, lỏng, khí.

- Khi nước bay hơi, các liên kết giữa các phân tử nước bị bẻ gãy.

2. Vai trò của nước

Câu 7: Vì sao nước được coi là "dung môi của sự sống"?

Đáp án chuẩn:

Nước được coi là "dung môi của sự sống" vì:

- Nó có khả năng hòa tan nhiều chất dễ dàng.

- Nó là môi trường cho các phản ứng và trực tiếp tham gia vào nhiều quá trình trong tế bào.

- Trong cơ thể, nước đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển các chất.

Luyện tập 2. Lấy ví dụ một số phản ứng hóa học trong tế bào hoặc cơ thể có sự tham gia của nước.

Đáp án chuẩn:

- Phản ứng tủy phân, phản ứng tiêu hóa...

Câu 8: Quan sát hình 5.7, cho biết nước điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể như thế nào.

BÀI 5 - CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

Đáp án chuẩn:

- Nước điều hòa nhiệt độ qua ngưng tụ và bay hơi.

- Sự thay đổi trạng thái nước do liên kết hydrogen giữa các phân tử nước, ảnh hưởng đến nhiệt độ.

Vận dụng 3: Tại sao hằng ngày chúng ta phải uống đầy đủ nước? Cơ thể có biểu hiện gì khi bị mất nhiều nước?

Đáp án chuẩn:

Chúng ta phải uống đủ nước hàng ngày vì:

- Cơ thể mỗi người chiếm 75% là nước.

- Nước giúp hòa tan các hợp chất cần thiết cho cơ thể.

- Là môi trường cho các phản ứng và vận chuyển chất trong cơ thể.

- Tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.

- Đóng vai trò điều hòa nhiệt độ của tế bào và cơ thể.

Biểu hiện khi cơ thể thiếu nước có thể bao gồm: khát nước, giảm lượng nước tiểu hoặc nước tiểu sậm màu, khô miệng, khô da, tăng nhịp tim,...

Vận dụng 4: Nêu biện pháp cấp cứu khi cơ thể mất nước do bị sốt cao, tiêu chảy.

Đáp án chuẩn:

Biện pháp cấp cứu khi cơ thể mất nước do bị sốt cao hoặc tiêu chảy là bù nước và cân bằng các chất điện giải thông qua việc uống nước hoặc truyền nước.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác