Đáp án Sinh học 10 Cánh diều bài 21 Khái niệm, cấu tạo và chu trình nhân lên của virus

Đáp án bài 21 Khái niệm, cấu tạo và chu trình nhân lên của virus. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Sinh học 10 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 21 - KHÁI NIỆM, CẤU TẠO VÀ CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS

MỞ ĐẦU

Câu 1: Hình 21.1 mô tả thí nghiệm tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh khảm thuốc lá. Hãy thảo luận và nêu nhận xét về đặc điểm mầm bệnh.

BÀI 21 - KHÁI NIỆM, CẤU TẠO VÀ CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS

Đáp án chuẩn:

Mầm bệnh gây bệnh khảm thuốc lá có những đặc điểm sau:

- Kích thước rất nhỏ, nhỏ hơn cả vi khuẩn và có thể đi qua màng lọc vi khuẩn.

- Không phát triển khi phun vào môi trường dinh dưỡng, nhưng phát triển khi phun lên cây thuốc lá, cho thấy mầm bệnh sống kí sinh bắt buộc trong tế bào của cây thuốc lá.

I. KHÁI NIỆM VIRUS

Câu 1: Nêu khái niệm virus, từ đó cho biết virus có những đặc điểm nào khác so với vi khuẩn?

Đáp án chuẩn:

- Khái niệm virus: Virus là dạng sống không có cấu tạo tế bào, kích thước rất nhỏ, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào sinh vật.

- Virus có các đặc điểm khác với vi khuẩn:

Virus

Vi khuẩn

Có kích thước rất nhỏ

Có kích thước lớn hơn

Không có cấu tạo tế bào

Có cấu tạo tế bào

Sống kí sinh bắt buộc trong tế bào của sinh vật

Sống kí sinh hoặc sống tự do trong môi trường

Chỉ có DNA hoặc RNA

Có cả DNA và RNA

Không có ribosome

Có ribosome

Vận dụng 1: Để nuôi virus, các nhà khoa học sẽ dùng loại môi trường gì?

Đáp án chuẩn:

Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc. Để nuôi virus, các nhà khoa học sử dụng môi trường có các tế bào chủ phù hợp như vi khuẩn, nấm, động vật hoặc thực vật.

II. CẤU TẠO CỦA VIRUS

Câu 2: Quan sát hình 21.2 và cho biết các thành phần cấu tạo virus. Hãy nêu chức năng của các thành phần đó?

BÀI 21 - KHÁI NIỆM, CẤU TẠO VÀ CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS

Đáp án chuẩn:

* Các thành phần cấu tạo virus bao gồm lõi nucleic acid và vỏ capsid. Một số loại virus có màng bọc ngoài vỏ capsid.

* Chức năng của các thành phần cấu tạo virus là:

- Lõi nucleic acid mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của virus.

- Vỏ capsid bao bọc và bảo vệ virus, đồng thời ở virus trần, protein của vỏ capsid thường làm thụ thể cho virus bám vào bề mặt tế bào chủ.

- Màng bọc (ở virus có màng bọc) có các gai glycoprotein đóng vai trò là thụ thể cho virus bám dính lên bề mặt tế bào chủ.

Luyện tập: Quan sát hình 21.3 và cho biết cấu trúc nào của virus đóng vai trò là thụ thể.

BÀI 21 - KHÁI NIỆM, CẤU TẠO VÀ CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS

Đáp án chuẩn:

- Ở virus trần, thụ thể là protein của vỏ capsid.

- Ở virus có màng bọc, thụ thể là các gai glycoprotein trên lớp màng bọc.

- Ở virus gây bệnh trên vi khuẩn như phage T4, thụ thể nằm ở đầu tận cùng của lông đuôi.

III. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS

Câu 3: Quan sát các hình 21.4, 21.5 và mô tả các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus. Em có nhận xét gì về thời gian nhân lên của phage T4 trong tế bào chủ?

BÀI 21 - KHÁI NIỆM, CẤU TẠO VÀ CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS

BÀI 21 - KHÁI NIỆM, CẤU TẠO VÀ CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS

Đáp án chuẩn:

Giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus như sau:

- Giai đoạn 1 - Bám dính: Virus cố định trên bề mặt tế bào chủ qua mối liên kết giữa thụ thể virus và thụ thể tế bào chủ.

- Giai đoạn 2 - Xâm nhập: Virus trần hoặc virus có màng bọc đưa vật chất di truyền vào trong tế bào chủ.

- Giai đoạn 3 - Sinh tổng hợp: Virus sử dụng các vật chất của tế bào chủ để tổng hợp protein và nucleic acid.

- Giai đoạn 4 - Lắp ráp: Các thành phần virus hợp nhất với nhau để tạo thành cấu trúc nucleocapsid.

- Giai đoạn 5 - Giải phóng: Virus giải phóng ra ngoài tế bào chủ, thường làm tế bào chủ bị phá hủy.

Thời gian nhân lên của phage T4 trong tế bào chủ rất nhanh, chỉ khoảng 22 phút.

Câu 4: Quan sát các hình 21.4, 21.5 và cho biết điều gì xảy ra với tế bào chủ khi virus được giải phóng?

Đáp án chuẩn:

Nếu virus được giải phóng ồ ạt, tế bào chủ sẽ phá huỷ ngay lập tức. Nếu virus chui từ từ ra ngoài, tế bào chủ sẽ chết dần.

Vận dụng 2: Tại sao những người bị hội chứng HIV – AIDS thường dễ mắc các bệnh như lở loét da và tiêu chảy?

Đáp án chuẩn:

Những người bị hội chứng HIV – AIDS dễ mắc các bệnh như lở loét da và tiêu chảy kéo dài do virus HIV tấn công và phá hủy các tế bào miễn dịch, đặc biệt là tế bào limphô T4 (T-CD4), làm giảm khả năng miễn dịch của cơ thể.

Vận dụng 3: Tại sao mỗi loại virus chỉ gây bệnh ở một hoặc một số loài sinh vật nhất định? Cho ví dụ.

Đáp án chuẩn:

- Để xâm nhập vào tế bào chủ, virus cần có thụ thể tương thích với thụ thể của tế bào. Mỗi loại virus chỉ có thể gây bệnh ở một hoặc một số loài sinh vật nhất định.

- Ví dụ, virus HIV chỉ xâm nhập vào tế bào lympho T ở người, virus gây bệnh khảm thuốc lá chỉ gây bệnh khảm trên cây thuốc lá.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác