Đáp án Địa lí 12 kết nối Bài 6: Dân số Việt Nam
Đáp án Bài 6: Dân số Việt Nam. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Địa lí 12 Kết nối dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 6. DÂN SỐ VIỆT NAM
MỞ ĐẦU
Dân số là nhân tố quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Dân số Việt Nam có đặc điểm gì và những đặc điểm này có ảnh hướng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Đáp án chuẩn:
Đặc điểm:
- Việt Nam có số dân đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới.
- Có hàng triệu người Việt đang định cư ở nước ngoài.
- Quy mô dân số lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.
Ảnh hưởng:
- Là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước, là động lực thúc đấy sự phát triển kinh tế - xã hội và tăng sức hấp dẫn thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài.
- Nảy sinh thách thức về an ninh lương thực, năng lượng; đảm bảo việc làm, giáo dục, y tế; ... và gây sức ép đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
CH: Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày quy mô và gia tăng dân số của nước ta.
Đáp án chuẩn:
+ Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
+ Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc.
+ Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.
CH: Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày cơ cấu dân số của nước ta?
Đáp án chuẩn:
Cơ cấu dân số theo giới tính: khá cân bằng.
+ Năm 2021, tỉ lệ nam, nữ trong tổng dân số là 49,84% và 50,16% (hay cứ 100 nữ, tương ứng trung bình có 99,4 nam).
- Tuy nhiên, hiện nay nước ta có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Trong năm 2021, cứ 100 bé gái, tương ứng bình quân có 112 bé trai.
2. Cơ cấu dân số theo tuổi:
- Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta biến đổi nhanh theo hướng giảm tỉ lệ nhóm trẻ em, tăng tỉ lệ nhóm cao tuổi.
- Việt Nam đang có cơ cấu dân số vàng nhưng cũng đã bước vào thời kì già hoá dân số.
3. Cơ cấu dân số theo dân tộc
+ Nước ta có 54 dân tộc anh em, dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15%.
+ Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến trên các vùng
+ Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước.
4. Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn:
+ Trình độ học vấn của người dân Việt Nam được nâng cao dần.
+ Năm 2021, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 95,7%.
+ Số năm đi học trung bình của dân số từ 25 tuổi trở lên là 9,1 năm.
- Tuy nhiên, trình độ học vấn có sự khác biệt đáng kể giữa thành thị với nông thôn và các vùng.
CH: Dựa vào thông tin mục 3 và hình 6.3, hãy:
- Trình bày tình hình phân bố dân cư của nước ta.
- Xác định một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km² và một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1 000 người/km² trở lên (năm 2021)
Đáp án chuẩn:
- Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km², cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng.
+ Trong khi vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lên tới 1 091 người/km² thì vùng Tây Nguyên mật độ dân số chỉ có 111 người/km².
+ Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn.
+ Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ DÂN SỐ.
CH: Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta.
Đáp án chuẩn:
* Thế mạnh:
- Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước:
+ Quy mô dân số lớn => nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ lớn, tạo ra thị trường tiêu thụ lớn
=> Là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và tăng sức hấp dẫn thu hút đầu tư cả trong nước và nước ngoài.
+ Người Việt Nam ở nước ngoài là nguồn lực quan trọng cho sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc.
- Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng
=> Nguồn lao động dồi dào, đáp ứng đủ yêu cầu về nhân lực để phát triển nền kinh tế đa ngành và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
- Mức sinh thấp, dân số tăng chậm tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống dân cư.
* Hạn chế:
- Quy mô dân số lớn và tăng lên hằng năm
=> Nảy sinh thách thức về an ninh lương thực, năng lượng; đảm bảo việc làm, giáo dục, y tế; sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường.....
- Số lượng và tỉ lệ người cao tuổi ngày càng lớn, đòi hỏi tăng chi phí cho an sinh xã hội, dịch vụ y tế,....
- Phân bố dân cư chênh lệch lớn gây ra nhiều thách thức.
+ Ở những khu vực dân cư tập trung, mật độ quá cao
=> Gây sức ép đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; …
+ Ngược lại, những khu vực dân cư thưa thớt, thiếu lao động để khai thác tài nguyên thiên nhiên, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế – xã hội.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
CH: Dựa vào hình 6.1, hãy nhận xét và giải thích sự biến động số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021.
Đáp án chuẩn:
- Số dân ở nước ta trong giai đoạn 1979 – 2021 tăng nhanh (45,8 triệu người). Năm 1979, số dân là 52,7 triệu người; năm 2021, số dân là 98,5 triệu người.
- Tỉ lệ tăng dân số trong đoạn 1979 – 2021 giảm mạnh (giảm 1,22%). Giai đoạn 2009 – 2019 có sự tăng nhẹ (0,09%).
- Giải thích:
+ Do hiện tượng bùng nổ dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao đẫn đến số dân ngày càng tăng.
+ Do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình và có sự khác biệt giữa các vùng về trình độ phát triển kinh tế, phong tục tập quán nên gia tăng dân số giảm. Đặc biệt năm 2019, dịch bệnh làm giảm tỉ lệ tăng dân số của nước ta.
CH: Tìm hiểu, viết báo cáo ngắn về đặc điểm dân số (quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư) ở địa phương em.
Đáp án chuẩn:
* Quy mô dân số:
- Theo số liệu thống kê năm 2022, Hà Nội có dân số trung bình 8,4 triệu người, xếp thứ 2 cả nước sau TP. Hồ Chí Minh.
- Tốc độ gia tăng dân số cơ học hằng năm ở mức 1,4%/năm.
* Cơ cấu dân số:
- Về độ tuổi:
+ Nhóm tuổi 0-14 tuổi: 20,7%
+ Nhóm tuổi 15-59 tuổi: 71,8%
+ Nhóm tuổi 60 tuổi trở lên: 7,5%
- Về giới tính:
+ Nam giới: 4.238.300 người (chiếm 50,4%)
+ Nữ giới: 4.162.534 người (chiếm 49,6%)
* Phân bố dân cư:
- Mật độ dân số trung bình: 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần so với mật độ dân số cả nước.
- Phân bố dân cư không đồng đều:
+ Khu vực nội thành (12 quận): 3.718.182 người (chiếm 44,2%).
+ Khu vực ngoại thành (17 quận, huyện): 4.682.652 người (chiếm 55,8%).
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận