Câu hỏi tự luận Ngữ văn 8 kết nối bài 2: Thực hành Tiếng Việt Từ tượng hình và từ tượng thanh

Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập bài 2: Thực hành Tiếng Việt Từ tượng hình và từ tượng thanh. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 8 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Hãy trình bày những hiểu biết cơ bản về từ tượng hình và từ tượng thanh (khái niệm, đặc điểm, tác dụng,…)

Câu 2: Chỉ ra các từ tượng hình và từ tượng thanh trong trường hợp sau:

Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,

Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.

[…] Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,

Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.

Câu 3: Chỉ ra các từ tượng hình và từ tượng thanh trong trường hợp sau:

Líu lo kìa giọng vàng anh

Mùa xuân vắt vẻo trên nhành lộc non.

Câu 4: Chỉ ra các từ tượng hình và từ tượng thanh trong trường hợp sau:

“Tôi không nhờ tôi đã nghe tiếng chồi non tách vỏ vào lúc nào, tôi cũng không nhớ tôi đã nghe tiếng chim lích chích mổ hạt từ đâu, nhưng tôi cảm nhận tất cả một cách rõ rệt trong từng mạch máu đang phập phồng bên dưới làn da.”

Câu 5: Đọc các đoạn trích sau (trong Lão Hạc của Nam Cao) và trả lời câu hỏi.

- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...

- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: "A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?".

- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.

Câu hỏi:

  1. a) Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người?
  2. b) Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự?

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Xác định và phân tích tác dụng của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn thơ sau:

Năm gian nhà cỏ thấp le te,

Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè.

Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt,

Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.

Câu 2: Xác định và phân tích tác dụng của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn thơ sau:

Sáng hồng lơ lửng mây son,

Mặt trời thức giấc véo von chim chào.

Cổng làng rộng mở. Ồn ào,

Nông phu lững thững đi vào nắng mai.

Câu 3: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích từ Tắt đèn của Ngô Tất Tố):

- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.

– Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.

– Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.

– Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.

Câu 4: Hãy tìm một số từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Hãy lấy ví dụ về từ tượng hình và từ tượng thanh trong các tác phẩm văn học và phân tích giá trị của nó.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:

“Giữa vùng cỏ tranh khô vàng, gió thổi lao xao, một bầy chim hàng nghìn con vụt cất cánh bay lên. Chim áo già màu nâu, chim manh manh mỏ đỏ bóng như màu thuốc đánh móng tay, lại có bộ lông xám tro điểm những chấm trắng chấm đỏ li ti rất đẹp mắt... Những con chim nhỏ bay vù vù kêu líu ríu lượn vòng trên cao một chốc, lại đáp xuống phía sau lưng chúng tôi.”

Liệt kê các từ tượng hình và từ tượng thanh trong đoạn văn trên.
Phân tích tác dụng của một từ tượng hình và một từ tượng thanh trong đoạn văn.

Câu 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Hãy làm một đoạn văn / đoạn thơ có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh

Câu 2: Từ tượng hình, từ tượng thanh là những thuật ngữ đã được dùng quen trong Việt ngữ học. Hãy nhận xét về mức độ “đạt” của hai thuật ngữ này.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Bài 2: Thực hành Tiếng Việt Từ tượng hình và từ tượng thanh, Bài tập tự luận Ngữ văn 8 kết nối bài 1, Bài tập Ôn tập Ngữ văn 8 kết nối bài 1, Bài tập mở rộng Ngữ văn 8 KNTT bài 2: Thực hành Tiếng Việt Từ tượng hình và từ tượng thanh, Thực hành tiếng việt 8 kết nối.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác