[Cánh diều] Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Giải SBT Toán 6 tập 1 bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên sách "Cánh diều". Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Câu 51. Thực hiện phép tính:
a) (-56) : 7

b) (-132).(-98) : 11

c) [900 + (-1140) + 720] : (-120)

d) [299.(-74) + (-299).(-24)] : (-50)

e) 6.(-4$^{2}$).(-10$^{2}$) : 2$^{4}$

g) [(-9).(-9).(-9) + 9$^{3}$] : 8$^{10}$

Trả lời:

a) (-56) : 7 = -8

b) (-132).(-98) : 11 = [(-132) : 11].(-98) = (-12).(-98) = 1176

c) [900 + (-1140) + 720] : (-120) = 480 : (-120) = -4

d) [299.(-74) + (-299).(-24)] : (-50) = 299.[(-74) + 24] : (-50) = 299.(-50) : (-50) = 299

e) 6.(-4$^{2}$).(-10$^{2}$) : 2$^{4}$ = 6.(-16).(-100) : 16 = 600

g) [(-9).(-9).(-9) + 9$^{3}$] : 8$^{10}$ = (-9$^{3}$ + 9$^{3}$) : 8$^{10}$ = 0 : 8$^{10}$ = 0

Câu 52. Cho a, b (b khác 0) là các số nguyên và a chia hết cho b. Điền các dấu +, - thích hợp cho ?

Dấu của aDấu của bDấu của a : b
+-?
-+?
--?
++?

Trả lời:

Dấu của aDấu của bDấu của a : b
+--
-+-
--+
+++

Câu 53. Chọn các dấu <, >, = thích hợp cho ?

a) (-96) : (-4) ? 24

b) (-1716) : 143 ? -12

c) 12345.(-15).17 : 255 ? 12345

d) 432.37.32 : 2$^{7}$ ? 37

e) [1024.54.(-3$^{3}$).19] : (-2$^{10}$) ? -514

g) [0 : (-5$^{3}$)] : 9 ? 0

Trả lời:

a) (-96) : (-4) = 24

b) (-1716) : 143 = -12

c) 12345.(-15).17 : 255 < 12345

d) 432.37.32 : 2$^{7}$ > 37

e) [1024.54.(-3$^{3}$).19] : (-2$^{10}$) > -514

g) [0 : (-5$^{3}$)] : 9 = 0

Câu 54. So sánh hai biểu thức sau mà không tính cụ thể giá trị của chúng:

a) (-200200) : 20 + 20 và 2020 : 20

b) (9876 - 6789).(9876 + 6789) và -134

Trả lời:

a) (-200200) : 20 + 20 và 2020 : 20

Dễ thấy: (-200200) : 20 + 20 < 0; 2020 : 20 > 0

Do đó (-200200) : 20 + 20 < 2020 : 20

b) (9876 - 6789).(9876 + 6789) và -134

Dễ thấy: (9876 - 6789).(9876 + 6789) > 0 và -134 < 0

Do đó (9876 - 6789).(9876 + 6789) > -134

Câu 55. Tìm các số nguyên x, biết:

a) (-3).x = 264

b) x + x + x + x = 900

c) 100 : (x - 7) = 1

d) (5x - 10) : (77x$^{2}$ + 1) = 0

Trả lời:

a) (-3).x = 264

<=> x = 264 : (-3)

<=> x = -88

b) x + x + x + x = 900

<=> 4x = 900

<=> x = 900 : 4

<=> x = 225

c) 100 : (x - 7) = 1

<=> x - 7 = 100

<=> x = 107

d) (5x - 10) : (77x$^{2}$ + 1) = 0

<=> 5x - 10 = 0 hoặc 77x$^{2}$ + 1 = 0 (vô lí do 77x$^{2}$ + 1 > 0 với mọi số nguyên x)

<=> x = 2

Câu 56. Người ta viết các số nguyên -1, -2, -3, ..., -2020, -2021 vào các cột A, B, C, D, E, G, H như bảng sau:

ABCDEGH
-1-2-3-4-5-6-7
-14-13-12-11-10-9-8
-15-16-17-18-19-20-21
-28-27-26-25-24-23-22
.....................

Hỏi số -2021 nằm ở cột nào?

Trả lời:

Theo quy luật, các số ở cột A là -1; -14; -15; -28; -29; -42; -43; -56; ...

Tính từ số -14, hai số cách nhau 1 hàng hơn kém nhau 14 đơn vị theo thứ tự giảm dần trong cùng một cột

Do 2002 = 14.143 nên số -2016 = (-14) - 2020 nằm ở cột A và -2017 nằm ở ô bên dưới cùng cột với -2016.

Mà -2021 = (-2017) - 4 nên số -2021 nằm ở cột E.

Câu 57. Chỉ số đồng hồ đo nước sinh hoạt cuối các tháng 9, 10, 11, 12 của năm 2020 ở nhà bác Long được thống kê trong bảng sau:

Thời điểmCuối tháng 9Cuối tháng 10Cuối tháng 11Cuối tháng 12
Chỉ số đồng hồ đo nước (m$^{3}$)22263137

Biết số tiền nước phải trả cho mỗi m$^{3}$ là không đổi và tổng số tiền bác Long phải trả trong quý IV là 90 000 đồng. Tính số tiền nước mà bác Long phải trả của tháng 10 và tháng 11 năm 2020.

Trả lời:

Dựa vào bảng thống kê, ta có:

Số nước nhà bác Long dùng trong tháng 10 là: 

   26 - 22 = 4 (m$^{3}$)

Số nước nhà bác Long dùng trong tháng 11 là: 

   31 - 26 = 5 (m$^{3}$)

Số nước nhà bác Long dùng trong tháng 12 là: 

   37 - 31 = 6 (m$^{3}$)

Tổng số nước nhà bác Long dùng trong quý IV là:
   4 + 5 + 6 = 15 (m$^{3}$)

Do đó số tiền một mét khối nước là:

   90 000 : 15 = 6 000 (đồng)

Số tiền nước phải trả trong tháng 10 là: 6 000 . 4 = 24 000 (đồng)

Số tiền nước phải trả trong tháng 11 là: 6 000 . 5 = 30 000 (đồng)

Câu 58. Một công ty cơ khí sản xuất đồ dùng dân dụng đã đề xuất chế độ thưởng phạt như bảng sau:

Loại sản phẩmMức thưởng phạt cho 1 sản phẩm
AThưởng 100 000 đồng
BThưởng 50 000 đồng
CPhạt 30 000 đồng
DPhạt 70 000 đồng

Bác Toàn làm được 40 sản phẩm loại A, 35 sản phẩm loại B, 15 sản phẩm loại C và 10 sản phẩm loại D. Vậy bác Toàn được thưởng hay phạt trung bình bao nhiêu tiền trên mỗi sản phẩm?

Trả lời:

Tổng số tiền bác Toàn nhận được là:

100 000.40 + 50 000.35 + (-30 000).15 + (-70 000).10 = 4 600 000 (đồng)

Tổng số sản phẩm bác Toàn làm được là:

40 + 35 + 15 + 10 = 100 (sản phẩm)

Do đó bác Toàn được thưởng và số tiền thưởng trung bình trên mỗi sản phẩm là:

4600000 : 100 = 46000 (đồng)

Câu 59. Bạn Nam có một bộ sưu tập gồm 169 quyển truyện khác nhau và muốn tặng bạn bè, biết không có hai bạn nào nhận được số quyển truyện bằng nhau. Bạn Nam có thể tặng được nhiều nhất cho bao nhiêu bạn?

Trả lời:

Giả sử bạn Nam tặng 169 quyển truyện được nhiều nhất cho n bạn.

Không có hai bạn nào nhận được số quyển truyện bằng nhau, nên để chi được cho nhiều bạn nhất thì phải chia cho từng bạn số quyển truyện tương ứng là: 1; 2; 3; ;4; ...; n - 1; n

Tổng số quyển truyện của n bạn trên là:

1 + 2 + 3 + 4 + ... + n - 1 + n = n(n + 1) : 2

Ta thấy nếu n $\geq $ 18 thì n(n + 1) : 2 $\geq $ 18.19 : 2 = 171 > 169

Do đó bạn Nam có thể tặng được nhiều nhất cho 17 bạn

Câu 60. Tìm các số nguyên x, sao cho:

a) 11 chia hết cho x; 

b) x chia hết cho 18;

c) 2x - 3 là bội của x + 1

d) x - 2 là ước của 3x - 2

Trả lời:

a) 11 chia hết cho x nên x là ước của 11

Vậy x $\in $ {-11; -1; 1; 11}

b) x chia hết cho 18 nên x là bội của 18

Vậy x = {18a | a là số nguyên}

c) 2x - 3 là bội của x + 1 nên 2(x + 1) - 5 chia hết cho x + 1

Do đó -5 chia hết cho x + 1. Từ đó ta được x + 1 là ước của -5

Ta có bảng:

x + 1-5-115
x-6-204

Vậy x $\in $ {-6; -2; 0; 4}
d) x - 2 là ước của 3x - 2 hay 3x - 2 chia hết cho x - 2

Suy ra 3(x - 2) + 4 chia hết cho x - 2 nên x - 2 là ước của 4

Ta có bảng:

x - 2-4-2-1124
x-201346

Vậy x $\in $ {-2; 0; 1; 3; 4; 6}

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập toán 6 cánh diều, sách bài tập toán 6 sách cánh diều tập 1, giải SBT toán 6 tập 1 sách cánh diều bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên, sách bài tập toán 6 tập 1 cánh diều bài

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều