Bộ trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 5 cánh diều có đáp án

Tải trọn bộ trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 5 cánh diều có đáp án. Bộ trắc nghiệm tổng hợp nhiều câu hỏi, bài tập có đáp án sẽ cụ thể giúp học sinh ôn tập kiến thức môn học, đạt kết quả cao trong mỗi kì thi, kì kiểm tra. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu tham khảo thiết thực giúp các em và thầy cô rèn luyện năng lực theo hướng phát triển. Kéo xuống để tham khảo

BÀI 1: TỰ HÀO TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1:  Tự hào là gì?

A. Là một cảm xúc tích cực và tự tin về chính bản thân, thành tích, khả năng hoặc những giá trị mà một tổ chức hoặc một quốc gia sở hữu. 

B. Là một cảm xúc tích cực và tự tin về chính bản thân, thành tích, khả năng hoặc những giá trị mà một người, một tổ chức hoặc một quốc gia sở hữu.

C. Là một cảm xúc tích cực và tự tin về chính bản thân, thành tích, khả năng hoặc những giá trị mà một người sở hữu. 

D. Là một cảm xúc tích cực và tự tin về chính bản thân hoặc những giá trị mà một người, một tổ chức hoặc một quốc gia sở hữu.

 

Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng

A. Truyền thống là sự kế thừa di sản văn hóa có giá trị được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

B. Truyền thống là sự kế thừa di sản nhân loại có giá trị được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

C. Truyền thống là sự kế thừa di sản xã hội có giá trị được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

D. Truyền thống là sự kế thừa di sản  đời sống có giá trị được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

 

Câu 3: Nhà trường là gì? 

A. Cơ sở giáo dục có chức năng đào tạo con người về trí tuệ.

B. Cơ sở giáo dục có chức năng đào tạo con người về trí tuệ và thân thể. 

C. Cơ sở giáo dục có chức năng đào tạo con người về kỹ năng mềm. 

D. Cơ sở giáo dục có chức năng đào tạo con người về trí tuệ và kỹ năng mềm. 

 

Câu 4: Đâu là từ đồng nghĩa với tự hào?

A. Hiên ngang.

B. Tự tin.

C. Tự tôn. 

D. Hãnh diện. 

 

Câu 5: Đâu là một truyền thống của nhà trường? 

A. Học sinh chăm ngoan.

B. Thực hiện nội quy nghiêm túc.

C. Mặc đồng phục tới trường.

D. Tôn sư trọng đạo.

 

Câu 6: Đâu là cách để phát huy truyền thống nhà trường?

A. Thực hiện các công việc bản thân cho là đúng, hợp với mình. 

B. Tránh tham gia các hoạt động chung để giảm thiểu các mâu thuẫn. 

C. Chỉ thực hiện đúng trách nhiệm trong học tập. 

D. Tự giác thực hiện các quy định, hoạt động hưởng ứng của nhà trường. 

 

Câu 7: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

A. Tình thầy trò là mối quan hệ mà trong đó một người trưởng thành hơn dẫn dắt người chưa trưởng thành.

B. Tình thầy trò là mối quan hệ mà trong đó một người giàu có hơn dẫn dắt người kém hơn.

C. Tình thầy trò mối quan hệ mà trong đó một người lớn tuổi dẫn dắt người nhỏ tuổi hơn. 

D. Tình thầy trò là mối quan hệ mà trong đó một người giàu kinh nghiệm hơn hoặc am hiểu hơn dẫn dắt người có trình độ kém hơn.

 

Câu 8: Đâu là cách em giao tiếp, ứng xử với thầy cô?

A. Bộ lộ cảm xúc tiêu cực khi không thoải mái.

B. Giữ im lặng khi được thầy cô hỏi.

C. Trả lời không có chủ ngữ, vị ngữ.

D. Dùng từ ngữ lịch sự, lễ phép.

 

Câu 9: Đâu là vấn đề nảy sinh trong mối quan hệ với thầy cô?

A. Học trò ứng xử lễ phép với thầy cô. 

B. Thầy cô động viên khi trò gặp khó khăn. 

C. Thầy trò luôn quan tâm đến nhau.

D. Không thực hiện được nhiệm vụ thầy cô giao.

 

Câu 10: Thầy cô còn được gọi bằng cái tên thân thương nào?

A. Người lái đò.

B. Người dẫn đường. 

C. Người mở đường. 

D. Người khai sáng. 

2. THÔNG HIỂU

 

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đồng nghĩa với tự hào?

A. Hài lòng. 

B. Hãnh diện. 

C. Tự túc.  

D. Kiêu hãnh. 

 

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không có trong phiếu tìm hiểu về truyền thống nhà trường?

A. Các niên khóa của nhà trường.

B. Ý nghĩa tên trường.

C. Năm thành lập trường.

D. Tấm gương giáo viên và học sinh tiêu biểu. 

 

Câu 3: Ý kiến nào sau đây không phải một truyền thống của nhà trường?

A. Yêu thiên nhiên. 

B. Uống nước nhớ nguồn. 

C. Hiếu học. 

D. Tôn sư trọng đạo.

 

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Giờ ra chơi, Hạnh và các bạn cùng chơi ở sân trường. Hạnh nhìn thấy cô Lan bê một chồng sách rất to và nặng. Lan nên là gì?

A. Lan vờ như không thấy.

B. Lan có thể nhờ bạn khác đến giúp cô.

C. Lan có thể chạy tới bê cùng với cô. 

D. Lan tiếp tục chơi với các bạn. 

 

Câu 2: Huy đang đi dạo công viên cùng bố mẹ thì tình cờ nhìn thấy cô Hằng là cô giáo cũ đã nghỉ hưu đang tập thể dục. Huy nên làm gì? 

A. Huy bảo bố mẹ đó là cô giáo cũ của mình. 

B. Huy vờ như không thấy cô. 

C. Huy tiếp tục đi dạo cùng bố mẹ.

D. Huy nên tới vào chào cô. 

 

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Đâu là câu ca dao, tục ngữ về học tập, rèn luyện?

 A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 

 B. Ao sâu, cá cả.

 C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

 D. Dạy khỉ trèo cây.

 

B. ĐÁP ÁN

1. Nhận biết

1. B

2. C

3. B

4. D

5. D

6. D

7. D

8. D

9. D

10. A

 

2. Thông hiểu

1. C

2. A

3. A

 

3. Vận dụng

1. C

2. D

 

4. Vận dụng cao

1. A

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 5 cánh diều có, câu hỏi trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 5 cánh diều có, đề trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 5 cánh diều có

Bình luận

Giải bài tập những môn khác