Bài tập file word Sinh học 11 Kết nối Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật

Bài tập và câu hỏi tự luận luyện tập ôn tập Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 11 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1. Miễn dịch là gì?

Câu 2. Bệnh là gì?

Câu 3. Hệ miễn dịch là gì?

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Trình bày nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật?

Câu 2. Sự khác biệt của miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu?

Câu 3. Trình bày các bước diễn ra để bảo vệ cơ thể của miễn dịch đặc hiệu?

Câu 4. Trình bày sự hiểu biết về dị ứng?

Câu 5. Các đáp ứng không đặc hiệu là gì và chức năng của chúng?

Câu 6. Trình bày ý nghĩa của hệ miễn dịch đối với cơ thể con người?

 

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Trẻ sơ sinh đến 1 tuổi cần tiêm phòng những Vaccine nào?

Câu 2. Bằng kiến thức sinh học, bạn hãy cho biết Vaccine được tạo ra như thế nào?

 Câu 3. Tại sao một số loài động vật có thể tự sản xuất kháng thể trong khi loài khác thì không?

Câu 4. Làm thế nào các nhà khoa học phát hiện ra các phản ứng miễn dịch của cơ thể đối với virus và vi khuẩn mới?

Câu 5. Tại sao miễn dịch của trẻ sơ sinh lại yếu hơn so với người lớn và cách nâng cao miễn dịch của trẻ sơ sinh như thế nào?

Câu 6. Tại sao một số người có thể bị dị ứng với những chất mà hầu hết mọi người đều có thể tiếp xúc được mà không gặp vấn đề?

Câu 7. Tại sao việc tiêm vaccine là cách phòng ngừa hiệu quả nhất cho nhiều bệnh tật?

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Làm thế nào các khối u có thể ngụy trang tránh khỏi hệ miễn dịch và tấn công cơ thể?

Câu 2. Làm thế nào các loại thuốc chống viêm có thể tác động đến cả hệ miễn dịch tự nhiên và dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng?

Câu 3. Cho các thông tin sau

Kích thước của một bạch cầu: Trung bình khoảng 7-8 micromet (µm) trong đường kính.

Kích thước của một tế bào: Trung bình khoảng 10-20 µm trong đường kính.

Tỷ lệ bạch cầu trong máu: Trung bình khoảng 4-11 triệu bạch cầu trên mỗi microlit (µL) máu.

Bạn hãy tính số lượng bạch cầu trong một tế bào có đường kính trung bình là 15 µm?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Bài tập luyện tập Sinh 11 kết nối, luyện tập Sinh 11 kết nối Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật, luyện tập Bài 12: Miễn dịch ở người và động vật, luyện tập Sinh 11 Bài Miễn dịch ở người và động vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác