5 phút giải Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức trang 33

5 phút giải Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức trang 33. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 4. AN SINH XÃ HỘI

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK 

MỞ ĐẦU

Các hình ảnh trên gợi cho em về chính sách an sinh xã hội nào của Nhà nước ta? Em hãy chia sẻ những hiểu biết của mình về chính sách đó.

KHÁM PHÁ

1. An sinh xã hội và một số chính sách an sinh xã hội cơ bản  

1/ Em hãy đọc các nội dung trên và cho biết an sinh xã hội là gì. Hãy nêu tên, đặc điểm và ý nghĩa của các chính sách an sinh xã hội cơ bản.

2/ Qua những thông tin trên, em hãy giải thích sự cần thiết của các chính sách an sinh xã hội ở nước ta hiện nay.

2. Vai trò của an sinh xã hội

1/ Qua các thông tin trên, em hãy nhận xét kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội của Việt Nam.

2/ Theo em, các chính sách an sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với người thụ hưởng chính sách và sự phát triển kinh tế - xã hội?

LUYỆN TẬP

Câu 1: Em hãy cho biết ý kiến của mình về những nhận định sau:

a. An sinh là hệ thống các chính sách, chương trình do Nhà nước thực hiện.

b. An sinh xã hội là sự đảm bảo thực hiện các quyền cơ bản của con người.

c. An sinh xã hội là chính sách dành cho tất cả mọi người trong xã hội

d. Hệ thống chính sách an sinh xã hội gồm chính sách hỗ trợ việc làm, chính sách về bảo hiểm và chính sách trợ giúp xã hội.

Câu 2: Em hãy cho biết các thông tin dưới đây đề cập đến việc thực hiện chính sách an sinh xã hội nào. Điều này mang lại lợi ích gì cho những người thụ hưởng và xã hội?

a. Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội của tỉnh C đã tổ chức “Hội chợ việc làm”, các lớp bồi dưỡng nâng cao tay nghề và mời chuyên gia tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

b. Chị H là lao động tự do, có tham gia bảo hiểm y tế. Một lần, chẳng may bị tai nạn giao thông, chị đã được hưởng các chính sách về chăm sóc sức khoẻ, được hỗ trợ thanh toán chi phí khám chữa bệnh và được hỗ trợ một phần thu nhập để đảm bảo cuộc sống.

c. Ở tỉnh A, các gia đình, người có công với cách mạng nhận được nhiều chế độ ưu đãi được trợ cấp thường xuyên, ưu tiên về nhà ở, chăm sóc sức khoẻ, vay vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm để phát triển sản xuất, các cơ sở sản xuất kinh doanh của thương, bệnh binh và người cả công được hỗ trợ.... Tỉnh còn có các cơ sở nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng, thân nhân liệt sĩ.

Câu 3: Em hãy kể tên và làm rõ vai trò của các chính sách an sinh xã hội cơ bản trong việc đảm bảo ổn định cuộc sống cho người dân nơi em đang sống.

Câu 4: Em hãy nêu trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần thực hiện các chính sách an sinh xã hội tại địa phương.

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Em hãy tìm hiểu một số chính sách an sinh xã hội ở địa phương và viết báo cáo thu hoạch thể hiện ý nghĩa của chính sách đó.

PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI

MỞ ĐẦU

Cả hai hình ảnh gợi cho em về chính sách trợ giúp xã hội và chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản của Nhà nước ta. Theo em được biết chính sách trợ giúp xã hội và chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản là hai trong số các chính sách cơ bản của hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam. Các chính sách này giúp giảm bớt khó khăn cho người dân, đảm bảo sự ổn định và công bằng trong xã hội, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập.

KHÁM PHÁ

1. An sinh xã hội và một số chính sách an sinh xã hội cơ bản  

1/ An sinh xã hội là hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.

Đặc điểm và ý nghĩa của các chính sách an sinh xã hội cơ bản: 

- Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo:

+ Đặc điểm: Tập trung vào việc tạo cơ hội làm việc, tham gia thị trường lao động để có thu nhập.

+ Ý nghĩa: Bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân, đặc biệt là nhóm người nghèo, thanh niên, lao động nông thôn, và nhóm lao động dễ bị tổn thương, nhằm cải thiện cuộc sống, giảm thất nghiệp, xóa đói và giảm nghèo.

- Chính sách về bảo hiểm:

+ Đặc điểm: Tập trung vào bảo vệ người dân khỏi rủi ro khi mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, sức lao động, và khi hết tuổi lao động.

+ Ý nghĩa: Giúp người dân đối mặt với những tình huống khẩn cấp, giảm rủi ro mất thu nhập và tăng cường an ninh tài chính.

- Chính sách trợ giúp xã hội:

+ Đặc điểm: Bảo vệ phổ cập đối với mọi thành viên trong xã hội thông qua sự tương trợ cộng đồng và chia sẻ rủi ro.

+ Ý nghĩa: Đảm bảo hỗ trợ xã hội đều đặn cho những đối tượng khó khăn (người cao tuổi, người khuyết tật nặng, trẻ mồ côi...) thông qua trợ giúp thường xuyên và trợ cấp đột xuất trong các tình huống khẩn cấp.

- Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản:

+ Đặc điểm: Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin.

+ Ý nghĩa: Đảm bảo mọi người, đặc biệt là người nghèo và người khó khăn, có quyền tiếp cận các dịch vụ cơ bản, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm bất bình đẳng xã hội.

2/ 

+ Đảm bảo công bằng xã hội.

+ Bảo vệ người lao động.

+ Giảm nghèo và thất nghiệp.

2. Vai trò của an sinh xã hội

1/ 

+ Chính sách hỗ trợ việc làm: Số lao động có việc làm tăng lên, GDP bình quân đầu người tăng, và tỷ lệ thất nghiệp giảm. 

+ Chính sách về bảo hiểm: Số người tham gia các loại bảo hiểm như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và bảo hiểm thất nghiệp đều tăng. 

+ Chính sách trợ giúp xã hội: Tổng trị giá tiền và quà hỗ trợ cho các đối tượng người có công, người nghèo, và các đối tượng bảo trợ xã hội khác đều tăng. 

+ Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản: Các chỉ số về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin… đều tăng. 

2/ Vai trò:

Đối với người được hưởng chính sách an sinh xã hội: được hỗ trợ giải quyết việc làm; tăng thu nhập cho người yếu thế; được cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, nước sạch, nhà ở, thông tin,...

Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội: giúp nâng cao hiệu quả quản lý xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo, giảm bất bình đẳng, thu hẹp chênh lệch về điều kiện sống theo vùng, các nhóm dân cư đồng thời góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

LUYỆN TẬP

Câu 1:

a. Chưa đầy đủ. An sinh xã hội không chỉ do Nhà nước thực hiện mà còn có các lực lượng xã hội thực hiện. 

b. Đồng ý. Mục đích của an sinh xã hội là hạn chế, phòng ngừa và khắc phục rủi ro cho các thành viên trong cộng đồng trong trường hợp bị mất hoặc giảm thu nhập hay khi gặp phải những rủi ro xã hội khác, điều này chính là sự đảm bảo thực hiện các quyền cơ bản của con người.

c. Đồng ý. Mục tiêu của an sinh xã hội là đảm bảo cho tất cả mọi người trong xã hội, không phân biệt tuổi tác, giới tính, tình trạng sức khỏe hay bất kỳ yếu tố nào khác, đều có quyền tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản và được bảo vệ trước các rủi ro có thể xảy ra trong cuộc sống.

d. Chưa đầy đủ. Hệ thống chính sách xã hội còn bao gồm chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 2:

a. Chính sách hỗ trợ việc làm => tạo cơ hội việc làm cho người lao động, nâng cao kỹ năng và kiến thức của họ, từ đó giúp họ tìm được việc làm phù hợp, nâng cao thu nhập và cải thiện chất lượng cuộc sống, góp phần vào sự phát triển kinh tế của xã hội.

b. Chính sách về bảo hiểm y tế. => Được hỗ trợ thanh toán chi phí khám chữa bệnh và được hỗ trợ một phần thu nhập để đảm bảo cuộc sống, giảm thiểu rủi ro tài chính khi gặp phải sự cố về sức khỏe.

c. Chính sách trợ giúp xã hội và chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng. => giúp họ cải thiện chất lượng cuộc sống, biểu dương và đền đáp công lao của họ. 

Câu 3:

+ Chính sách hỗ trợ việc làm: Chính sách này giúp tạo cơ hội việc làm cho người lao động Bắc Giang, đặc biệt là những người đang thất nghiệp hoặc khó khăn trong việc tìm việc. 

+ Chính sách về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Chính sách này giúp bảo vệ người dân khỏi các rủi ro về sức khỏe và tài chính. Người dân có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính khi gặp phải sự cố về sức khỏe hoặc không thể làm việc.

+ Chính sách trợ giúp xã hội: Chính sách này nhằm hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn, như người già không có người chăm sóc, trẻ em mồ côi, người khuyết tật, người nghèo. 

+ Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản: Chính sách này nhằm đảm bảo rằng mọi người dân đều có quyền tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin.

Câu 4: 

+ Tìm hiểu và nắm bắt thông tin thông qua các chương trình an sinh xã hội.

+ Tuân thủ các chính sách.

+ Tham gia các chương trình hỗ trợ cộng đồng.

+ Chia sẻ thông tin.

VẬN DỤNG

I. Tổng quan về chính sách an sinh xã hội tại Bắc Giang

1/ Chính sách hỗ trợ việc làm: Nhằm tạo cơ hội việc làm cho người lao động, giúp họ có thu nhập ổn định.

2/ Chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Giúp bảo vệ người dân khỏi các rủi ro về sức khỏe và tài chính.

3/ Chính sách trợ giúp xã hội: Hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn, như người già không có người chăm sóc, trẻ em mồ côi, người khuyết tật, người nghèo.

4/ Chính sách về nhà ở xã hội: Bắc Giang đã triển khai 36 dự án nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2030.

II. Ý nghĩa của các chính sách an sinh xã hội

Các chính sách an sinh xã hội tại Bắc Giang đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của người dân, giúp họ đối phó với các rủi ro trong cuộc sống, và tạo điều kiện thuận lợi để họ có thể tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Các chính sách này cũng góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội và kinh tế Bắc Giang.

III. Kết luận

An sinh xã hội là một phần quan trọng của chính sách xã hội, nhằm đảm bảo quyền lợi cơ bản của người dân và góp phần vào sự phát triển chung của xã hội. Việc thực hiện đầy đủ và hiệu quả các chính sách an sinh xã hội sẽ giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, đảm bảo công bằng xã hội và thúc đẩy sự phát triển bền vững của đất nước.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức, giải Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức trang 33, giải Kinh tế pháp luật 12 KNTT trang 33

Bình luận

Giải bài tập những môn khác