5 phút giải Địa lí 11 cánh diều trang 41

5 phút giải Địa lí 11 cánh diều trang 41. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đông Nam Á có vị trí địa lí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, dân cư đông với nguồn lao động dồi dào. Đây cũng là khu vực có nền văn hóa lâu đời, đa dạng và có nền kinh tế phát triển rất năng động. Vậy những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

CH: Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy:

- Nêu đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á

- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.

II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1. Dân cư

CH: Đọc thông tin, dựa vào bảng 11.1 và quan sát các hình 11.2, 11.3, hãy:

- Nêu đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á

- Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.

2. Xã hội 

CH: Đọc thông tin và dựa vào bảng 11.2, hãy:

- Trình bày đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á

- Phân tích tác động của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.

III. KINH TẾ

1. Tình hình phát triển kinh tế chung

CH: Đọc thông tin và dựa vào bảng 11.3, hãy trình bày và giải thích về tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

CH: Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy:

- Nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á.

- Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

- Ảnh hưởng của đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lý:

+ Góp phần tạo nên sự đa dạng về địa hình khí hậu, hệ động thực vật, khoáng sản…

+ Tạo điều kiện thuận lợi để hầu hết các nước trong khu vực phát triển các ngành kinh tế biển, vị trí địa lý cũng đóng góp phần tạo nên sự năng động về kinh tế, sự đa dạng về văn hóa xã hội của khu vực.

+ Tuy nhiên, Đông Nam Á cũng là nơi chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai và là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo điều kiện cho các nước Mỹ Latinh phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế, nhưng cũng đặt ra những khó khăn nhất định trong việc phát triển cơ sở hạ tầng, định cư và sản xuất.

- Nhờ số dân đông, cơ cấu dân số trẻ nên các nước Đông Nam Á có lực lượng lao động dồi dào tạo thuận lợi lớn để phát triển kinh tế, thu hút đầu tư,... Tuy nhiên, sự phân bố dân cư không hợp lí dẫn tới khó khăn trong khai thác tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế; nhiều nước Đông Nam Á cũng phải đối mặt với các khó khăn như: an ninh xã hội, vấn đề việc làm, di cư...

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

CH: 

* Đặc điểm về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á:

- Đông Nam Á nằm ở phía Đông-Nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Úc.

- Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.

- Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.

- Diện tích: 4,5 triệu km2, nằm từ khoảng vĩ độ 28oB đến khoảng vĩ độ 10oN, phần lớn nằm trong khu vực nội chí tuyến và khu vực hoạt động của gió mùa

- Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông timo.

* Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á:

- Tạo điều kiện cho Đông Nam Á trong giao lưu phát triển các ngành kinh tế, đẩy mạnh các ngành kinh tế biển

- Tạo cho Đông Nam Á có một nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc

- Nằm ở nơi có nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở,... ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất xủa người dân.

II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1. Dân cư

CH: 

* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

  • Địa hình, đất: có địa hình đa dạng, với các dạng địa hình như đồi núi, đồng bằng, bờ biển,...

    • Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, phân bố ở Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, khu vực này có đất fe-ra-lít là chủ yếu.

    • Địa hình đồng bằng: đồng bằng châu thổ lớn chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng Sa-lu-en, có đất phù sa màu mỡ.

    • Địa hình bờ biển rất đa dạng với nhiều vũng, vịnh, đầm, phà, bãi cát,...

  • Khí hậu: 

    • Các địa hình khác nhau cũng mang đến đặc trưng về khí hậu.

    • Khí hậu của Đông Nam Á mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

    • Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc trưng có mùa đông lạnh ở phía Bắc Việt Nam và Myanmar.

    • Đông Nam Á hải đảo có khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.

  • Sông, hồ: có mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông nhiều nước, hàm lượng phù sa lớn, chế độ nước sông theo mùa. Có một số sông lớn như sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam, Xa-lu-en, I-ra-oa-đi,…

  • Biển: có vùng biển rộng, nhiều như trường lớn, nhiều bãi biển đẹp, có nguồn khoáng sản và sinh vật biển phong phú.

  • Sinh vật: có tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng, có diện tích rừng lớn, tài nguyên sinh vật đa dạng

  • Khoáng sản: có khoáng sản đa dạng như sắt, ni-ken, đồng, thiếc, than, chì, dầu mỏ, khí tự nhiên, ...trong đó nhiều khoáng sản có giá trị lớn.

* Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thên nhiên đến sự phát triển kinh tế- xã hội của Đông Nam Á:

- Thuận lợi của điều kiện tự nhiên đối với khu vực Đông Nam Á:

  • Đông Nam Á có vị trí địa lý thuận lợi trong giao lưu, hợp tác với các quốc gia và khu vực khác.

+ Là giao điểm của con đường giao thông quốc tế, từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây.

+ Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, lục địa Á – Âu và Úc.

+ Là cửa ngõ để vào lục địa Á rộng lớn.

Tất cả các đặc điểm này tạo thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán quốc tế. Tiếp cận và giao lưu, hợp tác với các nền kinh tế phát triển. Các quốc gia trong khu vực, hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau để khai thác và tìm kiếm các lợi ích từ bên ngoài. Phát triển toàn diện cũng được thể hiện với các hiệp định, lợi ích chỉ được xác định cho các quốc gia trong khu vực. Từ đất cả các điều kiện này, Giúp cho Đông Nam Á trở thành khu vực có tầm quan trọng hàng đầu trên thế giới.

  • Với kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa và một số yếu tố tự nhiên khác. Tất cả được ứng dụng trong hoạt động sinh hoạt, sản xuất của con người. Giúp cho Đông Nam Á thuận lợi trong phát triển nông nghiệp nhiệt đới. Đặc biệt là ngành nông nghiệp nhiệt đới đa canh, nhiều vụ. Có khả năng xen canh, tăng vụ, gối vụ, xoay vòng đất liên tục. Mang đến các khai thác, ứng dụng để tìm kiếm hiệu quả lao động tốt nhất. Năng suất, chất lượng sản phẩm tăng có thể thúc đẩy xuất khẩu.

  • Khoáng sản Đông Nam Á phong phú, đa dạng. Phải kể đến các loại khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại ở cả đất liền và dưới biển tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp. Giúp mang đến tài nguyên, sử dụng trong nhiều ngành khác nhau trong nhu cầu của con người. Tuy nhiên các ngành công nghiệp nặng ở các quốc gia trong khu vực vẫn chưa được phát triển tốt.

  • Rừng nhiều thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp. Điều hòa khí hậu, mang đến chất lượng cuộc sống ổn định cho con người.

  • Các nước ở Đông Nam Á (trừ Lào) đều có biển bao quanh. Nên có điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển, phát triển du lịch biển. Khai thác các tiềm năng dựa trên điều kiện tự nhiên.

- Khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với khu vực Đông Nam Á:

  • Đông Nam Á cũng thường xuyên phải chịu những ảnh hưởng xấu do điều kiện tự nhiên gây ra như:

+ Sâu bệnh ở cây trồng đối với các quốc gia có nền nông nghiệp đóng góp tỷ trọng cao.

+ Dịch bệnh trong chăn nuôi.

+ Thiên tai như: Bão, lũ lụt, hạn hán, động đất và sóng thần làm ảnh hưởng sinh hoạt, lao động.

Đặc biệt tình trạng khai thác rừng và khai thác khoáng sản không hợp lý. Chưa có ý thức bảo vệ, khai thác và trồng rừng cao trong quan điểm của người dân. Đang làm cho hai loại tài nguyên này bị suy giảm nhanh chóng.

Do nằm ở vành đai lửa Thái Bình Dương nên Đông Nam Á biển đảo còn thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, núi lửa, sóng thần. Tác động mạnh và làm ảnh hưởng rất lớn đến tính mạng, tài sản, các lỗ lực thực hiện trong thành quả kinh tế. Đặc biệt là Indonesia, quốc gia này đã phải hứng chịu những thảm họa động đất, sóng thần trong các năm gần đây.

  • Địa hình Đông Nam Á bị chia cắt mạnh, địa hình không bằng phẳng. Không có những đồng bằng lớn nên khó khăn cho giao thông đường bộ. Từ đó cũng cản trở nhất định đối với di chuyển, vận chuyển và các ngành nghề, lĩnh vực thực tế.  

2. Xã hội 

CH: 

* Đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á:

  • Đông Nam Á có dân số đông và tăng nhanh, 668,4 triệu người (năm 2020), chiếm khoảng 8,6% dân số thế giới

  • Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm nhưng vẫn ở mức cao

  • Cơ cấu dân số đang chuyển dịch theo hướng già hóa

  • Dân cư phân bố không đều, tập trung ở các đồng bằng, hạ lưu sông và vùng ven biển.

  • Mật độ dân số trung bình 148 người/km2 (năm 2020) và có sự chênh lệch giữa các quốc gia.

  • Đô thị hóa ở các quốc gia Đông Nam Á đang được đẩy mạnh, tuy nhiên tỉ lệ dân thành thị chưa có.

  • Là khu vực có nhiều dân tộc sinh sống.

* Tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á: Tạo nên một nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc; tạo cho Đông Nam Á nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi để phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng gây nhiều sức ép về giải quyết việc làm, nhà ở,..

III. KINH TẾ

1. Tình hình phát triển kinh tế chung

CH: * Đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á:

  • Các quốc gia có nhiều dân tộc

Một số dân tộc phân bố rộng → ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị.

Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn.

Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.

* Tác động của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á: 

Thuận lợi:

  • Là nơi giao thoa văn hoá của nhiều nước lớn trên thế giới (Ấn Độ, Nhật Bản, Âu, Mĩ,..), ngoài ra các nước Đông Nam Á còn tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại.

  • Các nước Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng về phong tục, tập quán, trong sinh hoạt văn hoá, sản xuất,…

    • Các quốc gia Đông Nam Á  là các quốc gia có nhiều dân tộc. Tuy nhiên có một số các dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, gây khó khăn trong việc quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi quốc gia.

Khó khăn:

  • Khu vực Đông Nam Á có đến 11 quốc gia, hầu như mỗi quốc gia đều có nhiều dân tộc và ngôn ngữ khác nhau dẫn đến sự bất đồng về ngôn ngữ giữa các quốc gia dân tộc, mâu thuẫn tôn giáo, …

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

CH: 

- Từ cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á tiến hành đổi mới kinh tế, nền kinh tế có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và ngày càng có vị thế trong nền kinh tế châu Á và thế giới.

- GDP của khu vực Đông Nam Á tăng khá nhanh. Năm 2015, GDP của khu vực là 2 527 tỉ USD, đến năm 2020 đạt 3 083,3 tỉ USD. In-đô-nê-xi-a là nước có GDP cao nhất khu vực.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế có sự khác nhau giữa các giai đoạn và giữa các nước. Giai đoạn 2010 - 2015, tốc độ tăng trưởng tăng trưởng kinh tế trung bình của khu vực đạt khoảng 5,5%; giai đoạn 2015 - 2020 đạt khoảng 4 - 5%.

- Cơ cấu kinh tế ở phần lớn các nước Đông Nam Á có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (P2)

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

2. Các ngành kinh tế

a) Nông nghiệp

CH: Đọc thông tin và quan sát hình 11.4 hãy:

- Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á và trình bày sự phân bố của các cây trồng, vật nuôi đó.

- Cho biết nhân tố nào đã giúp cho Đông Nam Á có ngành lâm nghiệp và thủy sản phát triển.

b) Công nghiệp

CH: Đọc thông tin và quan sát hình 11.5, hãy:

- Kể tên một số ngành công nghiệp quan trọng của Đông Nam Á.

- Nêu những nguyên nhân làm cho công nghiệp của Đông Nam Á phát triển.

c) Dịch vụ

CH: Đọc thông tin và dựa vào bảng 11.5, hãy trình bày và giải thích tình hình phát triển ngành dịch vụ của khu vực Đông Nam Á.

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Quan sát hình 11.3, hãy đọc tên các nước có mật độ dân số trên 200 người/km2 và các đô thị có dân số từ 5 đến 10 triệu người, từ 10 triệu người trở lên ở khu vực Đông Nam Á.

Bài tập 2: Quan sát hình 11.4, hãy hoàn thành bảng thông tin phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở Đông Nam Á theo mẫu vào vở ghi.

VẬN DỤNG

Bài tập: Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau:

(1) Lựa chọn và giới thiệu về một ngành công nghiệp của Đông Nam Á

(2) Tìm hiểu về một địa điểm du lịch ở Đông Nam Á và giới thiệu về địa điểm du lịch này với bạn bè.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

2. Các ngành kinh tế

a) Nông nghiệp

CH: 

- Một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á:

  • Cây trồng: lúa, cây ăn quả, cao su, chè, mía đường, cà phê,...

  • Vật nuôi: trâu, bò, lợn, gia cầm,...

+ Lúa gạo là cây lương thực chính, được trồng nhiều ở các nước: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam.

+ Cao su: được trồng nhiều ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a và Việt Nam

+ Cà phê: được trồng nhiều ở Việt Nam, In-đô-nê-xi-a,...

+ Dừa: được trồng nhiều ở Phi-líp-pin, Thái Lan, Ma-lai-xi-a và Việt Nam

+ Cây ăn quả: được trồng nhiều ở Thái Lan, Việt Nam, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a.

+ Vật nuôi chủ yếu ở In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-líp-pin

- Các nhân tố giúp cho Đông Nam Á có ngành lâm nghiệp và thủy sản phát triển:

+ Lâm nghiệp: do điều kiện tự nhiên thuận lợi

+ Thủy sản: 

  • Đánh bắt thủy sản: do có sự đầu tư về trang thiết bị, áp dụng khoa học kĩ thuật trong đánh bắt, đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ

  • Nuôi trồng thủy sản: nhờ có lợi thế về diện tích mặt nước như: sông, hồ, vũng, vịnh, ... Trong quá trình phát triển, các quốc gia cũng đặt ra một số vấn đề bảo vệ môi trường, giữ vững diện tích rừng ngập mặn, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào nuôi trồng và chế biến, hướng đến phát triển bền vững.

b) Công nghiệp

CH: 

- Một số ngành công nghiệp quan trọng của Đông Nam Á: cơ khí, điện tử - tin học, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản,...

- Nguyên nhân làm cho công nghiệp Đông Nam Á phát triển:

  • Nguồn nguyên liệu dồi dào

  • Lao động đông

  • Thị trường tiêu thụ rộng lớn

c) Dịch vụ

CH: 

- Tình hình phát triển của ngành dịch vụ của khu vực Đông Nam Á:

  • Ngành này phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%)

  • Cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng

  • Hiện nay, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.

  • Các nước có ngành dịch vụ phát triển: Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan,...

  • Các ngành dịch vụ chủ yếu: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch, thương mại, tài chính ngân hàng,...

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

LUYỆN TẬP

Bài tập 1: 

  • Các nước có mât độ dân số trên 200 người/km2: Việt Nam, Phi-líp-pin

  • Các đô thị có dân số từ 5 đến 10 triệu người: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Y-a-gun, Lua-la Lăm-pơ, Xin-ga-po

  • Các đô thị có số dân trên 10 triệu người: Băng Cốc, Gia-các-ta, Ma-ni-la

Bài tập 2: 

STT

Cây trồng, vật nuôi

Phân bố

1

Lúa gạo

In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam

2

Cao su

Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-dô-nê-xi-a, Việt Nam

3

Cà phê

Việt Nam, In-đô-nê-xi-a

4

Dừa

Phi-líp-pin, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Việt Nam

5

Cây ăn quả

Thái Lan, Việt Nam, Phi-líp-pin, In-dô-nê-xi-a

6

Lợn

Thái Lan, Việt Nam, Mi-an-ma

7

Trâu

In-đô-nê-xi-a, Việt Nam. Thái Lan, Phi-líp-pin

8

Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a

9

Gia cầm

Việt Nam, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a

VẬN DỤNG

Bài tập:  

(2)  Bromo - một trong năm ngọn núi lửa đang hoạt động đẹp nhất thế giới là địa danh mà mọi tín đồ du lịch đều rỉ tai nhau rằng nhất định nên đến một lần trong đời. Bình minh ở Bromo đẹp tới mức mà người ta có thể sẵn sàng xếp hàng dài từ 3-4 giờ sáng để... lấy chỗ ngắm. Dân du lịch châu Âu từng viết về bình minh tại Bromo rằng: “Đứng bên mép vực sâu hun hút, mặt đất thỉnh thoảng lại rung lắc sau những tiếng gầm gừ phát ra từ lỗ đen khổng lồ to như sân bóng sâu phía dưới. Từng vệt khói nặng mùi lưu huỳnh phả lên, gió lồng lộng thổi, tạo cảm giác lạnh sống lưng trong hành trình khám phá và trải nghiệm kỳ quan thiên nhiên trên miệng núi lửa Bromo".


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 11 cánh diều, giải Địa lí 11 cánh diều trang 41, giải Địa lí 11 CD trang 41

Bình luận

Giải bài tập những môn khác