5 phút giải Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều trang 38

5 phút giải Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều trang 38. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

KHỞI ĐỘNG

CH1: Nêu chức năng của các thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình ở Hình 8.1

I. CẤU TRÚC CHUNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

CH1: Điện năng được cung cấp tới các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình như thế nào?

II. MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN PHỔ BIẾN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN GIA ĐÌNH

CH1: Em hãy cho biết chức năng của công tơ điện

CH2: Nêu ý nghĩa của các giá trị ghi trên công tơ điện ở Hình 8.3

CH3: Em hãy cho biết chức năng của cầu dao

CH4: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên cầu dao ở Hình 8.4.

CH5: Em hãy cho biết chức năng của aptomat

CH6: Nêu ý nghĩa các thông số ghi trên aptomat ở Hình 8.5.

CH7: Em hãy cho biết chức năng của công tắc điện

CH8: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên công tắc điện ở Hình 8.7

CH9: Em hãy cho biết chức năng của ổ cắm điện

CH10: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên ổ cắm điện ở Hình 8.9.

CH11: Em hãy cho biết chức năng của phích cắm điện

CH12: Nêu ý nghĩa của các thông số ghi trên phích cắm điện Hình 8.11.

LUYỆN TẬP

CH1: Vẽ cấu trúc của một hệ thống điện trong gia đình bao gồm nguồn điện lấy từ mạng điện hạ áp 220 V qua tủ đóng cắt và đo lường, tủ điện tổng, tủ điện nhánh cho các tải điện tầng một, tủ điện nhánh cho các tải điện tầng hai

VẬN DỤNG

CH1: Liệt kê các thiết bị điện trong hệ thống điện của gia đình em và tìm hiểu thông số kĩ thuật của các thiết bị điện đó

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

KHỞI ĐỘNG

CH1:

1. Đường dây điện (1): Dẫn điện từ nguồn điện ngoài nhà vào nhà.

2. Aptomat hai cực (2): Bảo vệ mạch điện khỏi quá tải hoặc ngắn mạch.

3. Công tơ điện (3): Giúp gia đình theo dõi và quản lý việc sử dụng điện.

4. Aptomat một cực (4): Ngắt hoặc đóng dòng điện trong mạch điện; Bảo vệ mạch điện khỏi quá tải hoặc ngắn mạch.

5. Ổ cắm điện (5): Cung cấp nguồn điện cho các thiết bị điện sử dụng trong nhà.

6. Công tắc điện (6): Điều khiển bật hoặc tắt đèn điện hoặc các thiết bị điện khác.

7. Đèn điện (7): Phát ra ánh sáng để chiếu sáng.

I. CẤU TRÚC CHUNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

CH1: thông qua hệ thống điện trong gia đình. Hệ thống này thường sử dụng điện một pha do các tải điện gia đình có công suất vừa và nhỏ.

CH2: 

1. Mạng điện hạ áp: Mạng điện hạ áp là phần đầu tiên của hệ thống điện, cung cấp điện năng từ lưới điện quốc gia cho gia đình.

2. Tủ điện phân phối: Tủ điện phân phối chia điện từ tủ điện tổng thành các mạch điện riêng biệt cho từng khu vực trong nhà như phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp, nhà vệ sinh, v.v.

3. Tải điện: Tải điện là các thiết bị điện sử dụng điện năng trong gia đình như đèn điện, quạt điện, máy lạnh, bình nóng lạnh, bếp điện, máy giặt, tủ lạnh, v.v.

4. Hệ thống chống sét: Hệ thống chống sét có nhiệm vụ bảo vệ hệ thống điện và các thiết bị điện trong nhà khỏi tác hại của sét.

5. Hệ thống nối đất: Hệ thống nối đất có nhiệm vụ tạo ra một đường dẫn điện an toàn cho dòng điện rò rỉ trong hệ thống điện.

II. MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN PHỔ BIẾN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN GIA ĐÌNH

CH1: đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình, đơn vị tỉnh là kilowatt giờ (kWh). CH2: 

1. Công tơ cơ:

10 (40) A: Đây là giá trị dòng điện định mức của công tơ,

Cấp 2: Đây là cấp điện áp của công tơ, tức là điện áp tối đa mà công tơ có thể đo lường chính xác. 

220 V: Đây là điện áp danh nghĩa của hệ thống điện

2. Công tơ điện từ:

5 (80) A: Đây là giá trị dòng điện định mức của công tơ, tương tự như công tơ cơ.

Cấp 2: Đây là cấp điện áp của công tơ, tương tự như công tơ cơ.

220 V: Đây là điện áp danh nghĩa của hệ thống điện, tương tự như công tơ cơ                                                                                                          

CH2: Cầu dao được dùng để đóng, cắt mạch điện.

CH3: 60 A: đây là dòng điện định mức Iđm (A)       600 V: đây là điện áp định mức Uđm (V)

CH4: Aptomat được dùng để đóng, cắt mạch điện và tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch.

CH5: Công tắc điện được dùng để đông, cắt mạch điện cho một số tài điện công suất vừa và nhỏ trong gia đình, vì dụ như đèn điện, quạt điện,...

CH6: 10A: là dòng điện định mức Iđm (A)    300V: là điện áp định mức Uđm (V)

CH7: Ổ cắm điện được dùng để kết nối nguồn điện với các tải điện như bàn là, ti vi, tủ lạnh, quạt điện,...

CH8: 13A: là dòng điện định mức Iđm (A)    250V: là điện áp định mức Uđm (V)

CH9: Phích cắm điện được dùng để cắm vào ổ cắm điện, nối các tải điện va nguồn điện.

CH10: 10A: là dòng điện định mức Iđm (A)   250V: là điện áp định mức Uđm (V)

LUYỆN TẬP

CH1:

VẬN DỤNG

CH1: Đèn chiếu sáng:

  • Công suất: Thường từ 5W đến 100W.

  • Điện áp hoạt động: Thường là 220V hoặc 110V.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều, giải Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều trang 38, giải Công nghệ Điện - điện tử 12 CD trang 38

Bình luận

Giải bài tập những môn khác