5 phút giải Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều trang 36

5 phút giải Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều trang 36. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 VÀ CHỦ ĐỀ 2

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

CH1: Một nguồn điện xoay chiều một pha có điện áp là 220 V, xác định giá trị hiệu dụng và giá trị biên độ (giá trị lớn nhất) của điện áp này.

CH2: Biểu diễn biểu thức dòng điện hình sin theo góc pha, biết giá trị hiệu dụng của dòng diện là 2,5 A, góc pha đầu là π/3 rad và tần số của lưới điện là 50 Hz.

CH3: Vẽ tam giác biểu diễn các quan hệ zt, R, X và góc () của tải

CH4: Nguồn điện ba pha đối xứng có đảm bảo mạch điện ba pha đối xứng không? Điều kiện để mạch điện ba pha đối xứng là gì?

CH5: Nguồn điện ba pha 380/220 V, tái điện ba pha đối xứng, nếu tải điện của từng pha có điện áp định mức là 220 V thì tải điện ba pha phải nối hình gì?

CH6: Tải điện ba pha đối xứng nối hình tam giác có điện áp trên tái diện là 380 V, dòng điện chạy qua tải điện là 5A. Xác định Ud, Id, Up, và Ip

CH7: Tải điện ba pha đối xứng nổi hình sao có điện áp trên tài điện là 220 V, dòng điện chạy qua tải điện là 10 A. Xác định Ud, Id, Up, và Ip

CH8: Động cơ điện xoay chiều ba pha có kí hiệu Y/ - 380/220 V, 10,16/17,6 A. Hãy giải thích kí hiệu và các thông số trên. Nếu lưới điện có điện áp dây là 220 V thì các pha của động cơ phải nổi hình gì? Dòng điện dây và dòng điện pha khi đó bằng bao nhiêu?

CH9: Mạng điện trong khu dân cư vào nhà em là lưới điện phân phối hay lưới điện truyền tải? Vì sao?      

CH10: So sánh ưu điểm và hạn chế của nhà máy thuỷ điện và nhà máy nhiệt điện.

CH11: Nguồn điện cấp cho phân xưởng sản xuất quy mô nhỏ khi nào được lấy trực tiếp từ đường dây hạ thế của khu vực, khi nào được cấp bằng một máy biến áp riêng từ lưới điện phân phối 22 (35) kV?

CH12: Nêu các đặc điểm nhận biết tủ điện phân phối tổng và tủ điện phân phối nhánh.

CH13: Nêu các đặc điểm nhận biết tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng.

CH14: Nêu một số ví dụ về sử dụng điện năng trong sản xuất ở địa phương mà em biết.

CH15: Trạm biến áp của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ và của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt có điểm gì giống nhau và khác nhau (cấu trúc, thông số,...)?

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

CH1: Uh = 220 V vào công thức tính giá trị biên độ (Um): Um = 220 V * √2 ≈ 311 V

CH2: i(t) = 2,5 A * sin(2π * 50 Hz * t + π/3 rad)

CH3:

CH4: Điều kiện để mạch điện ba pha là đối xứng bao gồm:

  1. Điện áp giữa các dây pha phải có cùng giá trị hiệu dụng và cách nhau 120 độ điện. 

  2. Dòng điện trong ba dây pha phải có cùng giá trị hiệu dụng và pha với nhau 120 độ điện. 

CH5: nối theo hình sao

CH6: Up = Ud = 380 V             Ip = Id = 5 A

CH7: Up = √3 * Ud = √3 * 220 V ≈ 381 V

Ip = Id / √3 = 10 A / √3 ≈ 5.77 A

CH8: Ký hiệu:

  • Y/Δ: Biểu thị cách kết nối các cuộn dây của động cơ.

  • 380/220 V: Điện áp định mức của động cơ.

  • 10,16/17,6 A: Dòng điện định mức của động cơ.

Giải thích:

- Nối hình sao (Y): Khi nối hình sao, điện áp giữa hai dây nguồn bằng điện áp định mức (380 V), và điện áp giữa hai đầu mỗi cuộn dây bằng 220 V. Dòng điện dây bằng √3 lần dòng điện pha (Id = √3 * Ip).

- Nối hình tam giác (Δ): Khi nối hình tam giác, điện áp giữa hai dây nguồn bằng √3 lần điện áp định mức (380 V), và điện áp giữa hai đầu mỗi cuộn dây bằng điện áp định mức (220 V). Dòng điện dây bằng dòng điện pha (Id = Ip).

Nếu lưới điện có điện áp dây là 220 V:

  • Cần nối động cơ hình sao (Y) để phù hợp với điện áp nguồn.

  • Dòng điện dây (Id) sẽ bằng dòng điện định mức khi nối hình sao (Id = 17,6 A).

  • Dòng điện pha (Ip) sẽ bằng dòng điện dây chia cho √3 (Ip = Id / √3 ≈ 10,3 A).

CH9: Mạng điện trong khu dân cư nơi em sinh sống thuộc lưới điện phân phối. Vì Lưới điện phân phối có nhiệm vụ phân phối điện năng từ các trạm biến áp trung thế đến các hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ trong khu dân cư. Lưới điện truyền tải có nhiệm vụ truyền tải điện năng từ các nhà máy điện đến các trạm biến áp trung thế.

CH10: Nhà máy thủy điện

Ưu điểm:

  • Nguồn năng lượng tái tạo

  • Chi phí vận hành thấp

  • Tuổi thọ cao.

  • Đa chức năng

  • Điều tiết tần số

Hạn chế:

  • Chi phí xây dựng cao

  • Tác động môi trường

  • Tùy thuộc vào nguồn nước

  • Vị trí xây dựng

Nhà máy nhiệt điện

Ưu điểm:

  • Công suất ổn định

  • Vị trí linh hoạt

  • Dễ dàng điều khiển

  • Chi phí xây dựng thấp hơn

Hạn chế:

  • Gây ô nhiễm môi trường

  • Chi phí nhiên liệu cao

  • Nguy cơ tai nạn.

CH11: Quyết định lấy nguồn điện trực tiếp từ đường dây hạ thế của khu vực hay từ máy biến áp riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô sản xuất, yêu cầu về chất lượng điện năng, tiện ích và chi phí

CH12: 

Tủ Điện Phân Phối Tổng:

  1. Tủ điện phân phối tổng thường được đặt ở vị trí gần đường cấp điện chính và phân phối điện đến các tủ phân phối nhánh. Nó là nơi chính của hệ thống điện trong một công trình.

  2. Tủ phân phối tổng thường có kích thước lớn hơn so với tủ phân phối nhánh để chứa các thiết bị bảo vệ, điều khiển và phân phối điện cho toàn bộ hệ thống.

  3. Tủ điện phân phối tổng thường có một bảng điều khiển chính để điều khiển toàn bộ hệ thống điện, bao gồm các thiết bị bảo vệ chính, công tắc chính và bộ đo.

  4. Thường có nhiều cổng kết nối đến các tủ phân phối nhánh và các thiết bị tiêu dùng khác trong hệ thống.

  5. Tủ điện phân phối tổng chịu trách nhiệm phân phối điện từ nguồn cấp chính đến các tủ phân phối nhánh và các thiết bị tiêu dùng khác trong hệ thống.

Tủ Điện Phân Phối Nhánh:

  1. Tủ điện phân phối nhánh được đặt ở các vị trí phân phối điện từ tủ phân phối tổng đến các thiết bị tiêu dùng cụ thể hoặc các khu vực cụ thể trong công trình.

  2. Tủ điện phân phối nhánh thường có kích thước nhỏ hơn và có thể được đặt gần các thiết bị tiêu dùng.

  3. Thường chỉ chứa một bảng điều khiển đơn giản để điều khiển các thiết bị điện tại khu vực đó.

  4. Thường chỉ có một hoặc một số cổng kết nối đến các thiết bị tiêu dùng cụ thể hoặc các khu vực cụ thể.

  5. Tủ điện phân phối nhánh chịu trách nhiệm phân phối điện từ tủ phân phối tổng đến các thiết bị tiêu dùng cụ thể hoặc các khu vực cụ thể trong hệ thống.

CH13: 

Tủ Điện Động Lực:

  1. Tủ điện động lực được thiết kế để điều khiển và bảo vệ các thiết bị điện động lực như động cơ điện, bơm, quạt, máy nén và các thiết bị tương tự.

  2. Bảng điều khiển của tủ điện động lực thường phức tạp hơn, bao gồm nhiều thiết bị điều khiển như contactor, relay nhiệt, bảo vệ quá dòng, bảo vệ quá tải, bảo vệ quá nhiệt, và các thiết bị điều khiển khác.

  3. Tủ điện động lực thường có các nút nhấn hoặc công tắc để khởi động và dừng các thiết bị điện động lực.

  4. Tủ điện động lực thường được đặt gần các thiết bị điện động lực để dễ dàng kiểm soát và vận hành.

Tủ Điện Chiếu Sáng:

  1. Tủ điện chiếu sáng được thiết kế để điều khiển và phân phối điện cho các thiết bị chiếu sáng như đèn, bóng đèn, dải đèn LED và các thiết bị chiếu sáng khác.

  2. Bảng điều khiển của tủ điện chiếu sáng thường đơn giản hơn so với tủ điện động lực, thường chỉ bao gồm công tắc hoặc relay để kiểm soát các thiết bị chiếu sáng.

  3. Tủ điện chiếu sáng không cần có các nút nhấn hoặc công tắc để khởi động và dừng động cơ, vì chúng thường chỉ điều khiển các thiết bị chiếu sáng.

  4. Tủ điện chiếu sáng thường được đặt ở các điểm chiếu sáng trong công trình, như trên tường hoặc trần, để dễ dàng tiếp cận và kiểm soát hệ thống chiếu sáng.

CH14:  Xưởng sản xuất gỗ: Trong xưởng sản xuất gỗ, điện năng được sử dụng để vận hành các máy móc và thiết bị như máy chạy lưỡi cắt gỗ, máy đánh bóng, máy gia công CNC và hệ thống chiếu sáng.

CH15: 

Điểm Giống Nhau:

  1. Cả hai loại trạm biến áp đều có chức năng cung cấp điện năng từ nguồn điện  đến người sử dụng cuối cùng.

  2. Cả hai loại trạm biến áp thường bao gồm các thành phần như máy biến áp, công tắc, bảng điều khiển, thiết bị bảo vệ và kiểm soát.

  3. Cả hai loại trạm đều sử dụng biến áp để điều chỉnh điện áp từ mức cấp vào đến mức cấp ra phù hợp với yêu cầu sử dụng.

  4. Cả hai loại trạm đều được trang bị các thiết bị bảo vệ và kiểm soát như bảo vệ quá dòng, bảo vệ quá áp, bảo vệ quá tải và các thiết bị điều khiển tự động.

Điểm Khác Nhau:

  1. Trạm biến áp của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ thường được sử dụng để cung cấp điện cho các thiết bị và hệ thống sản xuất công nghiệp, trong khi trạm biến áp của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt được sử dụng để cung cấp điện cho các hộ gia đình, văn phòng, cơ sở thương mại và các tòa nhà.

  2. Trạm biến áp của mạng điện sản xuất thường có công suất lớn hơn và điện áp cao hơn so với trạm biến áp của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

  3. Trạm biến áp của mạng điện sản xuất thường hoạt động trong môi trường công nghiệp, trong khi trạm biến áp của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt thường hoạt động trong môi trường dân cư.

  4. Trạm biến áp của mạng điện sản xuất thường cần tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và an toàn nghiêm ngặt hơn do môi trường làm việc thường nguy hiểm hơn so với trạm biến áp dùng trong sinh hoạt.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều, giải Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều trang 36, giải Công nghệ Điện - điện tử 12 CD trang 36

Bình luận

Giải bài tập những môn khác