Video giảng sinh học 10 cánh diều bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

Video giảng sinh học 10 cánh diều bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

CHỦ ĐỀ 6: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO

BÀI 9: TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

Xin chào các em, chúng ta lại có hẹn với nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Nêu được khái niệm trao đổi chất ở tế bào.
  • Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Nêu được ý nghĩa của các hình thức đó. Lấy được ví dụ minh hoạ.
  • Trình bày được hiện tượng nhập bào và xuất bào thông qua biến dạng của màng sinh chất. Lấy được ví dụ minh hoạ.
  • Vận dụng những hiểu biết về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất để giải thích một số hiện tượng thực tiễn.
  • Làm được thí nghiệm và quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng tế bào sống.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trước khi vào bài, cô có câu hỏi muốn tất cả chúng ta cùng suy nghĩ và trả lời: Mô tả sự thay đổi hình thái của cây khi tưới nước. Em hãy giải thích sự thay đổi đó. Điều gì sẽ xảy ra khi nhỏ một vài giọt nước hoa/ dầu gió ra bàn. Vì sao điều đó xảy ra?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Nội dung 1. Khái niệm trao đổi chất ở tế bào

Em hãy đọc thông tin mục I (SGK tr.55) để tìm hiểu khái niệm trao đổi chất ở tế bào?

Video trình bày nội dung:

- Trao đổi chất ở tế bào là tập hợp các phản ứng hoá học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường.

- Tập hợp các phản ứng hoá học là sự chuyển hoá vật chất;

- Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường là trao đổi chất qua màng.

- Hai hình thức trao đổi chất qua màng: vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

Nội dung 2. Sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất

1. Sự khuếch tán

Các em hãy thảo luận trả lời câu hỏi: 

Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt nước hoa/ dầu gió và yêu cầu HS ở các bàn khác nhau giải thích vì sao ở các bàn đó cũng có thể ngửi thấy mùi.

Thí nghiệm 2: Lấy lọ mực màu và một cốc nước lọc, yêu cầu HS dự đoán điều gì xảy ra khi nhỏ vài giọt mực vào cốc nước. Giải thích tại sao.

Quan sát hình 9.2 SGK và cho biết: Nồng độ phân tử ở vùng A so với vùng B. Các phân tử di chuyển theo hướng nào? Vì sao? Nêu khái niệm khuếch tán?

Video trình bày nội dung:

- Sự khuếch tán diễn ra theo chiều gradient nồng độ (Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa hai vùng gọi là gradient nồng độ).

- Sự khuếch tán diễn ra trong môi trường lỏng và khí. Khi các phân tử phân bố đồng đều trong môi trường, sự khuếch tán đạt đến cân bằng. Ở trạng thái cân bằng này, các phân tử vẫn di chuyển nhưng theo hai chiều như nhau nên gọi là cân bằng động.

- Những phân tử có thể đi qua lớp lipid kép như: các chất khí, các phân tử kị nước (hormone steroid, vitamin tan trong lipid,...).

- Những phân tử ưa nước (đường, amino acid) đi qua lớp lipid với tốc độ rất thấp, còn các ion hầu như không đi qua được nên chúng cần có protein vận chuyển. Đây là hình thức khuếch tán tăng cường.

2. Sự thẩm thấu

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Sau khi cho cải vào lọ và cho muối vào, tại sao trong lọ có nước? Tại sao rau cải mặn? Tại sao ban đầu lọ đầy cải, sau một thời gian ngắn chỉ còn lại khoảng nửa lọ?

Quan sát hình 9.6 SGK và trả lời câu hỏi: Các phân tử nước và chất tan dị chuyển như thế nào qua màng bán thấm? Thế nào là thẩm thấu?

Video trình bày nội dung:

- Là sự di chuyển của các phân tử nước qua màng bán thấm (ví dụ màng sinh chất) ngăn cách giữa hai vùng có nồng độ chất tan khác nhau. Vùng có nhiều phân tử nước (nồng độ chất tan thấp) được gọi là vùng có thế nước cao, vùng có ít phân tử nước hơn (nồng độ chất tan cao) là vùng có thế nước thấp.

- Khi tế bào ở trong các dung dịch có nồng độ khác nhau, các

phân tử nước sẽ di chuyển qua màng theo 3 trường hợp:

+ Dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào là dung dịch đẳng trương; các phân tử nước di chuyển ở trạng thái cân bằng; 

+ Dung dịch có nồng độ chất tan nhỏ hơn bên trong tế bào là dung dịch nhược trương ; các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào;

+ Dung dịch có nồng độ chất tan lớn hơn là dung dịch ưu trương và nước thẩm thấu ra ngoài tế bào.

-  Khi số lượng lớn phân tử nước đi ra khỏi tế bào, tế bào chất co lại, màng tế bào tách khỏi thành tế bào, gọi là hiện tượng co nguyên sinh.

………..

Nội dung video bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác