Video giảng sinh học 10 cánh diều bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Video giảng sinh học 10 cánh diều bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐỀ 5: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC
Xin chào các em, chúng ta lại có hẹn với nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
- Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật.
- Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi khuẩn).
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học, chúng ta cùng trả lời câu hỏi sau: Tế bào vi khuẩn và tế bào bạch cầu (Hình 7.1 SGK tr.39) thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực? So sánh kích thước và cấu tạo của hai loại tế bào này.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Tế bào nhân sơ
Đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục I để tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
Video trình bày nội dung:
- Có kích thước rất nhỏ, thường có hình cầu, hình que, hình xoắn.
- Có cấu tạo đơn giản, không có nhân hoàn chỉnh, các bào quan có màng.
- Màng tế bào đóng vai trò kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất.
- Bao bên ngoài màng tế bào là thành tế bào tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào và sự gây hại của các sinh vật hay tế bào khác.
- Chất đi truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA dạng vòng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, không có màng bao bọc.
- Ribosome thuộc loại nhỏ 70S.
* Ở nhiều tế bào vi khuẩn, ngoài phân tử DNA ở vùng nhân còn có một hoặc một số phân tử DNA vòng, nhỏ gọi là plasmid; Nhiều vi khuẩn có vỏ
nhày bao phủ bên ngoài thành tế bào giúp chúng bám dính vào các bề mặt và bảo vệ tế bào tránh các tác nhân bên ngoài: Một số tế bào có thêm lông nhung bên ngoài vỏ nhảy giúp chúng bám vào các bề mặt: Ngoài ra, một số tế bào có một hoặc một số roi có vai trò thực hiện di chuyển của tế bào.
Nội dung 2. Té bào nhân thực
Đọc thông tin và quan sát hình ảnh phần II để tìm hiểu về cấu tạo tế bào nhân thực.
Nhóm A. Thực hiện phiếu học tập số 2
Nhóm B. Thực hiện phiếu học tập số 3
Video trình bày nội dung:
- Có kích thước khoảng 10 — 100 μm; Có những tế bào có kích thước lớn hơn nhiều như tế bào thần kinh, tế bào trứng, tế bào mạch gỗ,...
- Có cấu tạo phức tạp với nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng.
- Phần bên trong tế bào nhân thực được xoang hoá nhờ hệ thống nội màng, màng giúp bao bọc đảm bảo cho nhiều hoạt động sống (phân giải, tổng hợp,...) diễn ra trong cùng một thời gian. Đây cũng là bước tiến hoá quan trọng của tế bào nhân thực so với tế bào nhân sơ.
- Mỗi bào quan có cấu trúc đặc trưng, thực hiện chức năng nhất định trong tế bào.
- Có các bào quan có màng kép như nhân, ti thể, lục lạp và các bào quan có màng đơn như lưới nội chất, bộ máy Golgi, peroxisome, lysosome, không bào.
- Ngoài ra, tế bào nhân thực cũng có bào quan không có màng như ribosome.
………..
Nội dung video bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.