Video giảng Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Ôn tập học kì I
Video giảng Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Ôn tập học kì I. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Chào mừng các em quay lại trở lại với tiết học của ngày hôm nay!
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học, chúng ta cùng thảo luận trả lời câu hỏi sau.
Em hãy cho biết những hình ảnh nào thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ; những hình ảnh nào thuộc vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Hình 1. Núi Phan xi păng | Hình 2. Vùng đất ngập nước |
Hình 3. Sông Hồng vào mùa cạn | Hình 4. Tuyết rơi ở Sa Pa |
Hình 5. Đồng bằng Bắc Bộ | Hình 6. Cao nguyên Mộc Châu |
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Giới thiệu về địa phương em
a) Hãy giới thiệu một số nét tiêu biểu về địa phương em theo gợi ý dưới đây?
+ Tên địa phương em là gì?
+ Địa phương em tiếp giáp với những tỉnh, thành phố nào?
+ Thiên nhiên ở địa phương em có đặc điểm gì nổi bật?
+ Địa phương em có những hoạt động kinh tế chủ yếu nào?
+ Giới thiệu nét văn hóa đặc sắc ở địa phương em?
+ Kể về một danh nhân tiêu biểu ở địa phương em?
b) Hãy nêu một điều em thích và một điều em còn băn khoăn về môi trường ở địa phương mình. Tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc phục tình trạng môi trường đó.
Video trình bày nội dung:
a) Tên địa phương: thành phố Hà Nội.
- Vị trí:
+ Thuộc khu vực Đồng bằng Bắc Bộ.
+ Tiếp giáp với: Phú Thọ, Vĩnh Phúc; Bắc giang; Bắc Ninh; Hưng Yên; Hà Nam; Hòa Bình.
- Thiên nhiên:
+ Địa hình: 3/4 diện tích là đồng bằng; 1/4 diện tích là đồi núi, phân bố chủ yếu ở các huyện: Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức,…
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa.
+ Một số sông là: sông Hồng, sông Đáy; sông Tô Lịch; sông Nhuệ, sông Tích Giang; sông Đuống,…
+ Một số hồ là: hồ Gươm; hồ Tây; hồ Trúc Bạch; hồ Thiền Quang,…
- Hoạt động kinh tế chủ yếu:
+ Nông nghiệp: trồng cây lương thực (lúa, ngô,…), cây ăn quả (bưởi, cam, ổi,…) và cây công nghiệp (chè); chăn nuôi gia súc (bò, lợn, trâu,…) và gia cầm (gà, vịt,…).
+ Các ngành công nghiệp chính là: cơ - kim khí; điện tử; dệt may; chế biến thực phẩm, công nghiệp vật liệu,…
+ Hoạt động dịch vụ phân bố ở hầu khắp các quận, huyện thuộc thành phố Hà Nội; tập trung và phát triển nhất tại khu vực nội đô (trung tâm thành phố).
- Nét văn hóa đặc sắc:
+ Ẩm thực: phong phú, đa dạng, mang nhiều nét tinh tế và đặc trưng riêng; nhiều món ăn nổi tiếng, như: phở, bún chả, bún riêu, bún ốc nguội, chả rươi,...
+ Lễ hội: có nhiều lễ hội đặc sắc, như: lễ hội chùa Thầy (huyện Quốc Oai); lễ hội chùa Hương (huyện Mỹ Đức);...
b)
- Điều em thích: dòng sông Hồng bồi đắp phù sa, giúp cho ruộng đồng thêm màu mỡ, trù phú.
- Điều em còn băn khoăn: môi trường (đất, nước, không khí,…) đang bị ô nhiễm.
- Nguyên nhân: tác động tiêu cực từ sự phát triển kinh tế; ý thức bảo vệ môi trường của người dân chưa cao,…
- Biện pháp khắc phục: tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ môi trường; xử lí nghiêm những hành vi gây ô nhiễm,…
Nội dung 2. Hệ thống kiến thức về hai vùng của Việt Nam
Hoàn thành bảng giới thiệu tóm tắt về hai vùng em đã học theo gợi ý sau:
Vùng Đặc điểm | ? | ? |
Vị trí địa lí | ? | ? |
Thiên nhiên | ? | ? |
Dân cư | ? | ? |
Hoạt động sản xuất | ? | ? |
Một số nét văn hóa | ? | ? |
Nhân vật hoặc sự kiện lịch sử | ? | ? |
Video trình bày nội dung:
Vùng Đặc điểm | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Đồng bằng Bắc Bộ |
Vị trí địa lí | - Tiếp giáp: + Vùng Duyên hải miền Trung và Đồng bằng Bắc Bộ. + Vịnh Bắc Bộ. + Các nước Lào và Trung Quốc. | - Tiếp giáp: + Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Duyên hải miền Trung. + Vịnh Bắc Bộ. |
Thiên nhiên | - Địa hình: núi, đồi, cao nguyên,... - Khí hậu: + Mùa hạ nóng, mưa nhiều. + Mùa đông lạnh nhất cả nước. - Có nhiều sông, suối; sông có nhiều thác ghềnh. | - Địa hình: khá bằng phẳng và thấp dần về phía biển. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: + Mùa hạ nóng, mưa nhiều, chịu ảnh hưởng của bão. + Mùa đông lạnh. - Có nhiều sông lớn, nhiều phù sa. |
Dân cư | - Là địa bàn sinh sống của các dân tộc: Kinh, Mường, Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao,... - Là vùng thưa dân; dân cư phân bố không đều. | - Là địa bàn sinh sống của các dân tộc: Kinh, Mường, Tày, Thái, Dao,... - Dân cư đông đúc nhất nước ta; dân cư phân bố không đều. |
Hoạt động sản xuất | - Làm ruộng bậc thang. - Xây dựng công trình thủy điện. - Khai thác khoáng sản. | - Trồng lúa nước. - Có nhiều nghề thủ công. - Hoạt động công nghiệp và dịch vụ rất phát triển. |
Một số nét văn hóa | - Chợ phiên vùng cao. - Lễ hội Lồng Tồng. - Nghệ thuật Xòe Thái. | - Người dân sống thành làng với nhiều ngôi nhà xây dựng gần nhau. - Có nhiều lễ hội đặc sắc. |
Nhân vật hoặc sự kiện lịch sử | - Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (1945). | - Nhân vật: Ngô Quyền; Phùng Hưng;… - Sự kiện: Hoàng Diệu chống thực dân Pháp; chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. |
Nội dung 3. Lựa chọn di tích lịch sử thuộc hai vùng đã học
Các em Làm việc theo cặp với Phiếu học tập:
Phiếu học tập
Hãy nối tên di tích lịch sử ở cột A với tên vùng tương ứng ở cột B mà em đã học.
Cột A | Cột B | |
1. Đền Hùng | A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ | |
2. Thăng Long tứ trấn | ||
3. Hồ Gươm | ||
4. Văn Miếu – Quốc Tử Giám | B. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ | |
5. Kinh thành Huế | ||
6. Lăng vua Tự Đức | C. Vùng Duyên hải miền Trung | |
7. Chùa Thiên Mụ | ||
8. Nhà cổ Phùng Hưng | ||
9. Chùa Cầu | D. Vùng Tây Nguyên | |
10. Hội quán Phúc Kiến | ||
11. Bến cảng Nhà Rồng | E. Vùng Nam Bộ | |
12. Dinh độc lập | ||
13. Địa đạo Củ Chi |
Video trình bày nội dung:
1 – A.
2, 3, 4 – B.
5, 6, 7, 8, 9, 10 – C.
11, 12, 13 – E.
………..
Nội dung video Ôn tập học kì 1 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.