Video giảng Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

Video giảng Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 3: Mol và tỉ khối chất khí. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 3: MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ

Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).
  • Tính được khối lượng mol (M)
  • Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m).
  • Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.
  • So sánh được khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.
  • Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 o
  • Sử dụng được công thức n (mol) = để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 o

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

Các em thân mến, Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Vậy làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Nội dung 1: Khái niệm

Các em hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

  • Số 6,022.1023 được gọi là gì? Viết kí hiệu.
  • Mol là gì? Lấy ví dụ.

Video trình bày nội dung:

- Số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA 

- Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. 

Ví dụ : 

a) 12 gam carbon có NA nguyên tử C hay 1 mol nguyên tử carbon

b) 254 gam iodine có Nphân tử I2 hay 1 mol phân tử iodine

c) 18 gam nước có NA phân tử H2O hay 1 mol phân tử nước. 

Nội dung 2:  Khối lượng mol

Các em suy nghĩ và trả lời cho cô các câu hỏi sau:

  • Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là gì? 
  • So sánh khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu).
  • Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức nào ?

Video trình bày nội dung:

- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam. 

- Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.

- Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:

M = m/n (g/mol)

Nội dung 3: Thể tích mol của chất khí

Các em suy nghĩ và trả lời cho cô các câu hỏi sau:

  • Thể tích mol của chất khí là gì ? 
  • Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có đặc điểm gì ?
  • Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), n mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích là bao nhiêu ?

Video trình bày nội dung:

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó.

- Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau. 

- Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), n mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích là V = 24,79.n (L). 

Nội dung 4: Tỉ khối chất khí

  • Em hãy viết công thức tỉ khối của khí A đối với khí B. Lấy ví dụ.
  • Sau đó, em viết công thức tỉ khối của khí A đối với không khí.

Video trình bày nội dung:

- Tỉ khối của khí A đối với khí B được biểu diễn bằng công thức:

dA/B = MA/MB

- Tỉ khối của khí A đối với không khí là:

dA/kk = M/29

………..

Nội dung video Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

 

Xem video các bài khác