Slide bài giảng vật lí 10 kết nối bài 3: Thực hành tính sai số phép đo. ghi kết quả đo

Slide điện tử bài 3: Thực hành tính sai số phép đo. ghi kết quả đo. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Vật lí 10 Kết nối sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 3 THỰC HÀNH TÍNH SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO. GHI KẾT QUẢ ĐO

I. Phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp.

Câu 1: Em hãy lập phương án đo tốc độ chuyển động của chiếc xe ô tô đồ chơi chỉ dùng thước, đồng hồ bấm giay và trả lời các câu hỏi sau :

a. Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe, cần đo những đại lượng nào ?

b. Xác định tốc độ chuyển động của xe theo công thức nào ?

c. Phép đo nào là phép đo trực tiếp. Tại sao ?

d. Phép đo nào là phép đo giãn tiếp. Tại sao ?

Trả lời rút gọn:

a. Để đo tốc độ xe, cần đo quãng đường (s) và thời gian (t).

b. Tốc độ chuyển động của xe được tính bằng công thức: v = s/t.

c. Phép đo quãng đường và thời gian là phép đo trực tiếp vì kết quả đọc trực tiếp từ dụng cụ đo.

d. Phép đo vận tốc là phép đo gián tiếp vì kết quả được tính thông qua một công thức.

II. Sai số phép đo

Thảo luận : Dùng một thước đo có DCNN 1mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN là 0,01s để đo 5 lần chuyển động của một chiếc xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin từ điểm v =0 đến điểm B. Ghi các giá trị vào bảng 3.1 và trả lời các câu hỏi sau :

n

s(m)

t(s)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung bình

 

 

 

 

a. Nguyên nhân nào gây ra sự khác biệt giữa các lần đo ?

b. Tính sai số tuyệt đối của phép đo s,t và điền vào bảng trên

c. Viết kết quả đo s=..., t=...

d. Tính sai số tỉ đối δt= 100% = ... ; δs=. 100% = ...  ; δv =...., Δv =...

Trả lời rút gọn:

ns(m)Δs(m)t(s)Δt (s)
1 0,1 0,0106 0,02 0,0012
20,12  0,0094 0,023 0,0018
30,11 0,0006 0,022  0,0008
40,123  0,0124 0,021 0,0002
50,1 0,0106 0,02  0,0012
Trung bình 

 

 

 

 

( Khoảng cách AB = 10cm = 0,1m )

a. Có sự khác biệt giữa các lần đo là vì sự khác biệt giữa các lần đo có thể do điểm bấm đồng hồ không chính xác và cách đặt vị trí của thiết bị đo không đồng nhất.

b,c. Điền vào bảng

d. δt= 100% = 4,9 ; δs=. 100% =7, 88

Phần em có thể

Câu 1: Giải thích được tại sao để đo một đại lượng chính xác người ta cần lặp lại phép đo nhiều lần và tính sai số.

Trả lời rút gọn:

Để đo một đại lượng chính xác người ta cần cần lặp lại đo và tính sai số

Câu 2: Tính được sai số tuyệt đối, sai số tỉ đối của phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp.

Trả lời :

Ví dụ: Kết quả đo thời gian tấm chắn sáng (rộng 10 mm) đi qua cổng quang điện được cho ở bảng 1.2.

Bảng 1.2

Lần đo123
Thời gian (s)0,1010,0990,102
  • Thời gian trung bình: t¯= = = 0,1

  • Sai số tuyệt đối của các lần đo:

Tính được sai số tuyệt đối, sai số tỉ đối của phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp

  • Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo: Δt= = 1,33.10-3