Slide bài giảng vật lí 10 cánh diều bài 4: Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng
Slide điện tử bài 4: Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Vật lí 10 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐỀ 2. LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG
BÀI 4. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
Tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong những tượng phật khổng lồ nổi tiếng thế giới. Tượng cao 20m và nặng 250 tấn. Có loại cân nào giúp “cần” bức tượng để có được số liệu trên?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Khối lượng riêng.
- Áp suất
- Áp suất chất lỏng
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Khối lượng riêng.
- Hãy cho biết khối lượng riêng của một chất là gì?
Nội dung ghi nhớ:
- Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
ρ=
Trong đó:
ρ (đọc là rô): khối lượng riêng
m: khối lượng
V: thể tích
- Khối lượng riêng là một thuộc tính của các chất. Biết khối lượng riêng của một chất giúp ra xác định được khối lượng hoặc thể tích của vật có cùng chất liệu trong trường hợp khó đo trực tiếp.
2. Áp suất
- Nêu khái niệm áp lực
- Áp suất có đặc trưng gì?
- Áp suất được tính như thế nào?
Nội dung ghi nhớ:
* Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
*Áp suất đặc trưng cho tác dụng của áp lực lên mỗi đơn vị diện tích bị ép
* Công thức tính áp suất
p =
Trong đó:
- F là độ lớn áp lực, được đo bằng nuiton (N)
- S là diện tích bị ép, được đo bằng mét vuông (m2)
- p là áp suất, được đo bằng pascan (Pa)
3. Áp suất chất lỏng
- Em hãy nhận xét xu hướng gây áp suất của chất lỏng?
Nội dung ghi nhớ:
- Chất lỏng gây ra áp suất không chỉ lên đáy bình chứa mà còn lên thành bình và lên mọi điểm trong chất lỏng.
- Công thức xác định áp suất tại mỗi điểm trong chất lỏng.
P = p0 + ρgh
- Công thức tính chênh lệch áp suất giữa hai điểm
∆p = ρg∆h
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.
B. Mặt trên.
C. Mặt dưới.
D. Các mặt bên.
Câu 2: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
A. Chỉ cần dùng một cái cân.
B. Chỉ cần dùng một lực kế.
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ.
D. Chỉ cần dùng một bình chia độ.
Câu 3: Áp suất không có đơn vị nào dưới đây?
A. atm.
B. Pa.
C. mmHg.
D. N/m.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là ρ = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 5: Đơn vị của áp lực là:
A. N/m2.
B. Pa.
C. N.
D. N/cm2.
Gợi ý đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | C | D | A | C |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Viết công thức tính khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó?
Câu 2: Thả một vật không thấm nước vào nước thì 35 thể tích của nó bị chìm. Hỏi khi thả vào trong dầu thì bao nhiêu phần thể tích của vật sẽ bị chìm? Cho khối lượng riêng của dầu và nước lần lượt là 800 kg/m3 và 1000 kg/m3.