Slide bài giảng vật lí 10 cánh diều bài 2: Một số lực thường gặp
Slide điện tử bài 2: Một số lực thường gặp. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Vật lí 10 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐỀ 2. LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG
BÀI 2. MỘT SỐ LỰC THƯỜNG GẶP
KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
Quan sát hình 2.1 và cho biết: người nào tác dụng lực đẩy, người nào tác dụng lực kéo lên cái tủ? Hãy biểu diễn lực tác dụng của mỗi người lên tủ.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Vật chuyển động dưới tác dụng của các lực cân bằng và không cân bằng
- Một số lực thường gặp
- Trọng lực
- Lực ma sát
- Lực cản của nước hoặc không khí.
- Lực đẩy Archimedes (Ác-xi-mét)
- Lực căng dây
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Vật chuyển động dưới tác dụng của các lực cân bằng và không cân bằng
- Để làm cho một vật thay đổi chuyển động, ta có thể thực hiện bằng cách nào?
Nội dung ghi nhớ:
- Hai lực nằm dọc theo một đường thẳng, ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật và có độ lớn bằng nhau là hai lực cân bằng.
- Lực tổng hợp của các lực tác dụng lên vật được gọi là hợp lực.
- Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật: hợp lực bằng 0.
- Các trường hợp khác hai lực không cân bằng: hợp lực khác không, hướng phụ thuộc vào hướng và độ lớn của hai lực thành phần.
2. Một số lực thường gặp
- Kể tên một số lực thường gặp. Những lực này có đặc điểm gì?
Nội dung ghi nhớ:
1. Trọng lực
a) Trọng lực và trọng lượng
Trọng lực là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật, đặt tại trọng tâm cua vật và hướng thẳng đứng từ trên xuống.
Ta có thể tính được trọng lượng, là độ lớn của lực gây ra gia tốc rơi tự do của vật.
P = mg
b) Trọng lượng và khối lượng
2. Lực ma sát
Lực ma sát là lực cản sự trượt hoặc lăn của vật này so với vật khác. Tùy vào đặc điểm chuyển động giữa các mặt tiếp xúc mà lực ma sát được chia thành lực ma sát trượt, lực ma sát lăn hay lực ma sát nghỉ.
Lực ma sát trượt có phương dọc theo bề mặt tiếp xúc và có ảnh hưởng rõ rệt trong các hiện tượng như: kéo vật chuyển động trên một bề mặt, xe vào khúc quanh hoặc trượt bánh, vật trượt xuống dốc.
Lực ma sát trượt gần như không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
3. Lực cản của nước hoặc không khí.
- Lực cản luôn ngược hướng và có tác dụng cản trở chuyển động của vật.
- Có thể giảm độ lớn lực cản của môi trường lên vật nếu vật có hình dạng phù hợp.
Ví dụ: Chuyển động khi rơi của vận động viên nhảy dù.
+ Giai đoạn: Khi bắt đầu rơi
Tốc độ rơi tăng dần, gia tốc giảm dần do lực cản của không khí tăng lên và ngược chiều trọng lực.
+ Nếu nhảy dù từ vị trí đủ cao, người đó đạt trạng thái cân bằng khi lực cản không khí lên người bằng trọng lực. Khi đó, người rơi với tốc độ ổn định.
+ Giai đoạn: Khi mở dù
Tốc độ rơi giảm đi nhiều lần để người nhảy dù có thể tiếp đất an toàn do dù làm tăng lực cản không khí.
4. Lực đẩy Archimedes (Ác-xi-mét)
Mỗi vật ở trong chất lỏng hoặc chất khí đều chịu một lực nâng hướng lên trên. Lực nâng này được gọi là lực đẩy Archimedes.
Điểm đặt của lực này ở phần vật nằm trong chất lỏng hoặc chất khí.
Độ lớn lực đẩy Archimedes bằng trọng lượng của phần chất lỏng hoặc chất khí mà vật chiếm chỗ.
5. Lực căng dây
Lực đàn hồi của lò xo là lực căng của lò xo. Khi kéo giãn lò xo, lực đàn hồi có xu hướng làm ngắn lò xo. Khi lò xo bị nén thì lực đàn hồi lại có xu hướng làm lò xo giãn ra.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Lực ma sát trượt không có đặc điểm nào?
A. Xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác.
B. Có hướng ngược với hướng chuyển động trượt.
C. Độ lớn không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
D. Có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
Câu 2: Hai lực cân bằng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Cùng phương.
B. Ngược chiều.
C. Cùng độ lớn.
D. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 3: Lực cản của chất lưu tác dụng lên một vật chuyển động phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Hình dạng của vật.
B. Kích thước của vật.
C. Trọng lượng của vật.
D. Cả ba ý trên.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Khi độ lớn lực phát động nhỏ hơn lực cản, vật chuyển động nhanh dần.
B. Khi độ lớn lực phát động nhỏ hơn lực cản, vật chuyển động chậm dần.
C. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật triệt tiêu nhau.
D. Lực tổng hợp của hai lực cân bằng bằng không.
Câu 5: Khi đưa một vật từ mặt đất lên cao thì:
A. Khối lượng của vật tăng lên, còn trọng lượng của vật không đổi.
B. Khối lượng của vật không đổi, còn trọng lượng của vật thay đổi.
C. Khối lượng và trọng lượng đều giảm.
D. Khối lượng và trọng lượng đều không thay đổi.
Gợi ý đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | D | D | A | B |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng với vận tốc không đổi dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang có độ lớn F = 6.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là bao nhiêu?
Câu 2: Một vận động viên môn hốc cây ( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,1. Lấy g = 9,8 m/s2. Hỏi quả bóng đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu thì dừng lại?