Slide bài giảng toán 2 kết nối bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000

Slide điện tử bài 61: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 2 kết nối tri thức sẽ khác biệt

Xem slide điện tử hiện đại, hấp dẫn. => Xem slide

Tóm lược nội dung

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

I.HOẠT ĐỘNG

Câu 1: Tính. 

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 2: Đặt tính rồi tính. 

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 3: Tính nhẩm (theo mẫu). 

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

*       700 – 300 ?

Nhẩm: 7 trăm – 3 trăm = 4 trăm

           700 – 300 = 400

 *      800 – 500 ?

Nhẩm: 8 trăm – 5 trăm = 3 trăm

           800 – 500 = 300

*       600 – 400 ?

Nhẩm: 6 trăm – 4 trăm = 2 trăm

           600 – 400 = 200

*       900 – 700 ?

Nhẩm: 9 trăm – 7 trăm = 2 trăm

           900 – 700 = 200

Câu 4: Bác Sơn thu hoạch được 580 kg thóc nếp. Bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp? 

Trả lời:

Số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được là:

   580 – 40 = 540 (kg)

     Đáp số: 540 ki-lô-gam.

II.LUYỆN TẬP 1

Câu 1: Tìm chữ số thích hợp.

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 2: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi. 

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

a) 482 – 70 = 412

b) Hai bông hoa có cánh màu xanh và màu cam ghi phép tính có kết quả bằng nhau:

678 – 467 = 311

859 – 548 = 311

Câu 3: Tìm ô che mưa thích hợp.

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 4: Tìm chữ số thích hợp. 

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 5: Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? 

Trả lời:

Số học sinh nam của trường tiểu học đó là:

   465 – 240 = 225 (học sinh nam)

     Đáp số: 225 học sinh nam.

III.LUYỆN TẬP 2

Câu 1: Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết cả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào? 

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 2: Chọn kết quả đúng. 

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Câu 3: Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông. 

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn: 

842 – 749 = 93

842 – 824 = 18

Hiệu của số bé nhất nằm trong hình vuông: 569 – 410 = 159

Câu 4: Biết chiều dài của một số cây cầu như sau: 

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

a) Cầu Bến Thủy 2 dài nhất, cầu Trường Tiền ngắn nhất.

b) 

Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền:

   903 – 403 = 500 (m)

       Đáp số: 500 mét.

Câu 5: Cho số 780 được xếp bởi que tính như sau: 

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

Trả lời:

a) 

BÀI 61 PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000

b) 798 – 780 = 18