Slide bài giảng Toán 2 Kết nối bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Slide điện tử bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 2 kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 23 PHÉP TRỪ (có nhớ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.HOẠT ĐỘNG
Câu 1: Tính
Trả lời:
Câu 2: Đặt tính rồi tính.
Trả lời:
Câu 3: Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?
Trả lời:
Trên cây còn lại số quả khế là:
90 - 24 = 66 (quả)
Đáp số: 66 quả khế
II.LUYỆN TẬP 1
Câu 1: Đặt tính rồi tính.
Trả lời:
Câu 2: Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi phép tính đúng?
Trả lời:
Câu 3: Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16kg. Hỏi rô-bốt A cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là:
33 - 16 = 17 (kg)
Đáp số: 17 kg
Câu 4: >; <; = ?
Trả lời:
Câu 5: Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím dã đến chỗ món ăn nào?
Trả lời:
III.LUYỆN TẬP 2
Câu 1: Tính nhẩm:
Trả lời:
100 - 40 = 60 100 - 70 = 30 100 - 90 = 10
Câu 2: Bình xăng của một ô tô có 42 l xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15l xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
Trả lời:
Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:
42 - 15 = 27 (lít)
Đáp số: 27 lít xăng
Câu 3:
Trả lời:
a) Rô-bốt có thân dạng lập phương ghi phép tính: 46 - 28
b) Rô-bốt ghi phép tính có kết quả lớn nhất là: 52 – 15
Câu 4: Tìm quần phù hợp với áo.
Trả lời:
IV.LUYỆN TẬP 3
Câu 1: Đặt tính rồi tính.
Trả lời:
Câu 2: Tìm chữ số thích hợp.
Trả lời:
Câu 3: Tòa nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?
Trả lời:
Còn lại số căn phòng chưa bật đèn là:
60 - 35 = 25 (phòng)
Đáp số: 25 phòng
Câu 4: Chọn kết quả đúng.
Trả lời:
a) B
b) A
Câu 5: Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo.
Trả lời:
V.LUYỆN TẬP 4
Câu 1: Số?
Trả lời:
Câu 2: Biết:
Trả lời:
- Hộp quà đựng vở là hộp quà màu xanh dương
- Hộp quà đựng bút là hộp quà màu vàng
Câu 3: Chìa khóa mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng nhưng không mở được chiếc hòm màu xanh. Chìa khóa mở được chiếc hòm nào?
Trả lời:
Câu 4: Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?
Trả lời:
Đàn gà có số con gà trống là:
32 - 26 = 6 (con)
Đáp số: 6 con gà trống