Slide bài giảng Tiếng Việt 4 chân trời CĐ 7 Bài 8 Viết: Luyện tập quan sát, tìm ý cho bài văn miêu tả con vật

Slide điện tử CĐ 7 Bài 8 Viết: Luyện tập quan sát, tìm ý cho bài văn miêu tả con vật. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 8: KỲ DIỆU MA-RỐC

PHẦN VIẾT

Luyện tập quan sát, tìm ý cho bài văn miêu tả con vật

Câu 1: Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu

Chim bói cá

(Sách Giáo khoa tiếng việt lớp 4, tập 2, Chân trời sáng tạo, trang 109)

a. Tác giả quan sát được những đặc điểm hình dáng nào của con chim bói cá khi nó đậu trên cành tre? Mỗi đặc điêm hình dáng ấy được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?

b. Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy bói cá bắt mồi rất nhanh?

c. Tìm hình ảnh so sánh trong bài văn và nêu tác dụng của chúng.

Bài soạn rút gọn: 

a. lông cánh xanh biếc như tơ, mình nhỏ, mỏ dài, lông ức màu hung hung nâu.

b. Vụt một cái, nó lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên, nhanh như cắt.

c. Đầu cúi xuống như kiểu soi gương; nhanh như cắt 

Tác dụng: Giúp người đọc dễ dàng hình dung liên tưởng.

                 Làm cho cách diễn đạt của bài văn hay hơn.

Câu 2: Quan sát một con vật sống trong tự nhiên mà em thích và ghi lại những điều quan sát được.

a. Em đã có dịp quan sát những con vật nào sống trong môi trường tự nhiên?

b. Em thích con vật nào?

c. Con vật đó có hoạt động hoặc thói quen nào đáng chú ý?

d. Khi thực hiện hoạt động hoặc thói quen, hình dáng của con vật có gì đáng chú ý?

Bài soạn rút gọn: 

a. Chim sẻ, chim chích chòe, chim họa mi, chim sơn ca,...

b. Chim sơn ca.

c. Rất hay hót và hót rất hay.

d. bay vút lên cao, đôi cánh vẫy, đảo lộn nhiều vòng rồi hót nhìn rất thú vị.

PHẦN VẬN DỤNG

Câu hỏi: Thi kể tên các loài vật

  • Được đặt dựa vào hình dáng.
  • Được đặt dựa vào tiếng kêu.
  • Được đặt dựa vào cách kiếm mồi.

Bài soạn rút gọn: 

  • Chim chào mào.
  • Chim chích chòe.
  • Chim sâu