Slide bài giảng Tiếng Việt 4 chân trời CĐ 7 Bài 1 Viết: Bài văn miêu tả con vật

Slide điện tử CĐ 7 Bài 1 Viết: Bài văn miêu tả con vật. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 1: CẬU BÉ GẶT GIÓ

PHẦN VIẾT

Bài văn miêu tả con vật

Câu 1: Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu:

Bài đọc: Đàn chim gáy

(Sách Giáo khoa Tiếng Việt lớp 4, tập 2, chân trời sáng tạo, trang 82)

a. Bài văn tả con vật nào.

b. Xác định các đoạn văn và nội dung từng đoạn.

BÀI 1: CẬU BÉ GẶT GIÓ

c. Tác giả chọn tả những đặc điểm và hoạt động nào của con vật ấy? Vì sao?

Bài soạn rút gọn: 

a. Chim gáy.

b. Đoạn 1: Từ đầu đến "ra ăn đồng ta.": Giới thiệu về chim gáy.

    Đoạn 2: Tiếp theo đến "vòng cườm đẹp": Miêu tả đặc điểm hình dáng của chim gáy.

    Đoạn 3: Tiếp theo đến "người mót lúa.": Miêu tả hành vi, hoạt động của chim gáy.

    Đoạn 4: Còn lại: Bày tỏ cảm xúc, tình cảm đối với loài chim gáy.

c. Tác giả lựa chọn những đặc điểm hình dáng có thể nhìn thấy như dáng, đôi mắt, cái bụng, cổ và những hoạt động thường thấy của chim gáy khi đến mùa gặt như sà xuống thửa ruộng vừa gặt quang, cái đuôi lái lượn xòe, gáy,... nhằm giúp độc giả dễ dàng hình dung ra loài chim gáy.

Câu 2: Trao đổi với bạn:

a. Bài văn miêu tả con vật thường gồm những phần nào?

b. Xác định nội dung chính của từng phần.

Bài soạn rút gọn: 

Thường gồm 3 phần:

Mở bài: Giới thiệu con vật hoặc loài vật.

Thân bài: - Tả đặc điểm nổi bật về hình dáng.

                - Tả hoạt động hoặc thói quen.

Kết bài: Nêu suy nghĩ, tình cảm, sự gắn bó,... với con vật hoặc loài vật.

Câu 3: Tìm trong phần thâm bài của bài văn "Đàn chim gáy"

BÀI 1: CẬU BÉ GẶT GIÓ

Bài soạn rút gọn: 

Từ ngữ tả hình dáng:

- Đôi mắt: nâu, ngơ ngác.

- Cái bụng: mịn mượt.

- Cổ: cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.

Từ ngữ tả họa động hoặc thói quen:

- Sáng sớm: sà xuống, đuôi lái lượn xòe, đủng đỉnh gáy, thủng thỉnh bước.

- Ăn: tha thẩn, nhặt nhạnh, cặm cụi.

Câu 4: Viết 1 - 2 câu tả đặc điểm nồi bật về hình dáng hoặc hoạt động, thói quen của một con vật em thích, trong đó có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá.

Bài soạn rút gọn: 

Bài tham khảo 1:

Mỗi chú chim đều có vẻ ngoài vô cùng xinh đẹp. Chúng khoác lên mình bộ lông trắng tinh, cũng có con điểm thêm chút màu đen, xám.

PHẦN VẬN DỤNG

Câu 1: Kể cho người thân nghe câu chuyện "Cậu bé gặt gió".

Bài soạn rút gọn: 

Học sinh tự kể cho người thân nghe

Câu 2: Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em về nhân vật trong truyện.

Bài soạn rút gọn: 

Uy-li-am là một cậu bé đầy nghị lực sống và sáng tạo. Mặc dù nghèo khó nhưng cậu nhất quyết không đầu hàng số phận, luôn cố gắng vươn lên và học hỏi. Nhờ đó, cậu đã cải thiện được cuộc sống gia đình và giúp đỡ được người dân trong làng.