Slide bài giảng Tiếng Việt 4 chân trời CĐ 5 Bài 7 Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ
Slide điện tử CĐ 5 Bài 7 Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 7: BÈ XUÔI SÔNG LA
PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu
Mùa xuân là mùa của lễ hội. Bầu trời cao và trong xanh. Những chị bướm trăng, bướm nâu bay rập rờn. Những chú hoẵng khoác áo mới đi dự hội mùa xuân.
Phan Phùng Duy
Hai anh em thằng Mên tìm đến cái ổ chim chìa vôi. Thấy động, những con chim chìa vôi non kêu líu ríu. Hai đứa bé ý tứ quỳ xuống bên cạnh.
Nguyễn Quang Thiều
a. Xác định vị ngữ của từng câu.
b. Cho biết mỗi vị ngữ tìm được trả lời cho câu hỏi nào?
c. Theo em, vị ngữ cho biết điều gì về sự vật được nêu ở chủ ngữ?
Bài soạn rút gọn:
a&b. Mùa xuân / là mùa của lễ hội. : Là gì?
VN
Bầu trời / cao và trong xanh. : Thế nào?
VN
Những chị bướm trăng, bướm nâu / bay rập rờn :Làm gì?
VN
Những chú hoẵng / khoác áo mới đi dự hội mùa xuân. : Làm gì?
VN
Hai anh em thằng Mên / tìm đến cái ổ chim chìa vôi. : Làm gì?
VN
Thấy động, những con chim chìa vôi non / kêu líu ríu. : Làm gì?
VN
Hai đứa bé / ý tứ quỳ xuống bên cạnh. : Làm gì?
VN
c. Cho biết tính chất, hành động, trạng thái của chủ ngữ.
Câu 2: Tìm vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu
A | B |
Người ta | là một ngọn tháp xanh. |
Mỗi cây thông | ngân nga. |
Tiếng sáo diều | bơi lội tung tăng. |
Đàn cá bảy màu | thường trồng hoa giấy để làm cảnh. |
Bài soạn rút gọn:
- Người ta thường trồng hoa giấy để làm cảnh.
- Mỗi cây thông là một ngọn tháp xanh.
- Tiếng sáo diều ngân nga.
- Đàn cá bảy màu bơi lội tung tăng.
Câu 3: Tìm vị ngũ phù hợp thay cho* trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:
a. Vườn cây vú sữa*
b. Các cô cậu học trò*
c. Sáng sớm mai, đường làng*
Bài soạn rút gọn:
a. Vườn cây vú sữa sai trĩu quả.
b. Các cô cậu học trò cười nói vui vẻ.
c. Sáng sớm mai, đường làng sẽ được sửa chữa.
Câu 4: Đặt 1 - 2 câu:
a. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì?
b. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì?
c. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Thế nào?
Bài soạn rút gọn:
a. Người đang đứng trên bục giảng là giáo viên chủ nhiệm của tôi.
b. Cô ấy đang giảng bài.
c. Cô ấy vô cùng hiền từ.