Slide bài giảng Tiếng Việt 4 chân trời CĐ 3 Bài 5 Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hoá
Slide điện tử CĐ 3 Bài 5 Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hoá. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 5: AI LÀ NGƯỜI GIỎI NHẤT
PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Biện pháp nhân hóa
Câu 1: Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:
Gió vườn không mải đi chơi
Nhắc chị cửa sổ mở ra suốt ngày,
Gió đi lức lắc cành cây
Giục bác cổ thụ kể ngày xa xưa.
Tìm hoa làn gió nhẹ đưa
Hương thơm tặng bướm ong vừa bay qua.
Lê Thị Mây
a. Cửa sổ và cây cổ thụ được gọi bằng gì?
b. Hoạt động của gió vườn được tả bằng những từ ngữ nào?
c. Cách gọi, cách tả đó có tác dụng gì?
Tìm đáp án đúng:
- Làm cho nhịp thơ có vần nhịp, khác với bài văn xuôi
- Làm cho gió và cây cối khác biệt với hoa, bướm, ong.
- Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
- Làm cho người đọc nhận ra gió, cây, hoa, bướm, ong.
Bài soạn rút gọn:
a. Cửa sổ và cây cổ thụ được gọi là chị và bác.
b. Hoạt động của gió vườn được miêu tả bằng những từ ngữ: nhắc, đi, lắc lắc, giục, tìm
c. Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
Câu 2: Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
Trâu ơi ta bảo trâu này:
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia,
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công.
Bao giờ cây lúa còn bông,
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
Ca dao
a. Bài ca dao nhắc đến nhân vật nào?
b. Từ ngữ nào cho thấy tác giả trò chuyện rất thân mật với con vật đó?
c. Cách trò chuyện ấy giúp em có cảm nhận gì về tình cảm của tác giả với con vật?
Bài soạn rút gọn:
a. Bài ca dao nhắc đến nhân vật con trâu.
b. Từ ngữ cho thấy tác giả trò chuyện rất thân mật với con vật đó: bảo
c. Người nông dân đã gọi con trâu bằng từ ngữ như gọi một người bạn. Bài thơ sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa có tác dụng là thể hiện sự thân thiết giữa người nông dân và con trâu.
Câu 3: Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm sự vật được nhân hóa và từ ngữ dùng để nhân hóa có trong các câu thơ, câu văn dưới đây;
Bình minh treo trên mây
Thả nắng vàng xuống đất
Gió mang theo hương mát
Cho ong giỏ mật đầy.
Bảo Ngọc
Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra.
Phong Thu
b. Nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp nhân hóa trong các câu thơ, câu văn ở bài tập a.
Bài soạn rút gọn:
a.
Sự vật được nhân hóa | Từ ngữ dùng để nhân hóa |
Bình minh | Treo, thả |
Gió | Mang theo |
Tàu | Mẹ, con |
Xe | Anh, em |
b. Tác dụng của biện pháp nhân hóa sử dụng trong các câu thơ, câu văn ở bài tập a: Giúp cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi.
Câu 4: Đặt 1 - 2 câu có sử dụng nhân hóa để nói về một trong các vật sau:
Bài soạn rút gọn:
Chú gà trống gáy ò ó o báo thức mọi người dậy vào mỗi buổi sáng.
Ông mặt trời chiếu những tia nắng đầu tiên chào buổi sáng.