Slide bài giảng KHTN 6 kết nối bài 15: Một số lương thực, thực phẩm
Slide điện tử bài 15: Một số lương thực, thực phẩm. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 15: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
MỞ ĐẦU
Câu 1: Chúng ta sử dụng lương thực, thực phẩm hàng ngày để ăn uống, lấy năng lượng (nhiên liệu), dưỡng chất (nguyên liệu) cho cơ thể phát triển và hoạt động. Em có thể lựa chọn thức ăn cho mình và gia đình như thế nào để đủ chất dinh dưỡng, giúp cơ thể khỏe mạnh?
Trả lời rút gọn:
Em có thể lựa chọn những loại thức ăn chứa các chất cần thiết cho cơ thể và lựa chọn nhiều loại thức ăn khác nhau để đa dạng các chất dinh dưỡng.
I. VAI TRÒ CỦA LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
Câu 1: Quan sát hình 15.1 và trả lời câu hỏi:
a) Lương thực, thực phẩm nào có nguồn gốc từ thực vật? từ động vật?
b) Lương thực, thực phẩm nào có thể ăn sống? phải nấu chín?
Trả lời rút gọn:
a)
- Lương thực, thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả, …
- Lương thực, thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: cá, thịt, trứng, bơ, mỡ lợn, sữa.
b)
- Lương thực, thực phẩm có thể ăn sống: mía, hoa quả, mật ong, bơ, dầu thực vật, lạc, vừng, sữa.
- Lương thực, thực phẩm phải nấu chín: gạo, ngô, khoai lang, cá, thịt, trứng, đậu đỗ, mỡ lợn, rau xanh
Câu 2: Tại sao cần phải bảo quản lương thực, thực phẩm đúng cách?
Trả lời rút gọn:
Cần phải bảo quản lương thực, thực phẩm đúng cách. Vì chúng rất dễ bị hỏng, khi đó chúng sinh ra những chất độc, có hại cho sức khỏe.
II. CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG TRONG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
Câu 1: Hãy kể tên các lương thực có trong hình 4.1 và một số thức ăn được chế biến từ các loại lương thực đó.
Trả lời rút gọn:
- Các lương thực có trong hình: gạo, ngô, khoai lang.
- Các thức ăn được chế biến từ các loại lương thực đó là: gơm, bánh gạo.
Câu 2: Nhóm carbohydrate có vai trò gì đối với cơ thể?
Trả lời rút gọn:
Nhóm carbohydrate có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Nhóm carbohydrate là chứa tinh bột, đường và chất xơ. Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể, đường cũng cung cấp nhiều năng lượng.
* Hoạt động: Tìm hiểu sự biến đổi của lương thực:
Câu 1: Cho một thìa gạo và hai hộp nhựa nhỏ, thêm nước vào một hộp cho ướt hết gạo. Để yên ngoài không khí khoảng 5-10 giờ. So sánh độ cứng của hạt gạo ở hai hộp nhựa bằng cách ép chúng bằng một vật liệu cứng
Trả lời rút gọn:
Hạt gạo trong hộp nhựa có thêm nước mềm hơn, dễ bị nghiền vụn
Câu 2: Em đã từng thấy cơm bị thiu chưa? Em hãy chỉ ra các dấu hiệu ( mùi, màu sắc,...) cho thấy cơm đã bị thiu
Trả lời rút gọn:
Bát cơm có mùi ôi thiu, mềm nát hơn, có đấm trắng, đen hoặc xanh lá
Câu 3: Em hãy đề xuất cách bảo quản lương thực khô ( gạo, ngô, khoai, sắn) và lương thực đã được nấu chính ( cơm, cháo)
Trả lời rút gọn:
Bảo quản lương thực khô:
- Ngô, gạo: đóng bao, bảo quản trong kho hoặc cho vào chum, vại, thùng phuy,... để nơi khô ráo
- Sắn: làm sạch, gọt vỏ, thái lát, phơi khô rồi đóng bao để nơi khô ráo
- Khoai: hong, khô, phủ cát,... để nơi khô ráo
Bảo quản lương thực đã nấu chín ( cơm, cháo):
- Cơm: không để lẫn thức ăn khác, để nơi thoáng mát hoặc để tủ lạnh
- Cháo: cho vào hộp rồi để tủ lạnh
* Câu hỏi 1:
Câu 1: Quan sát hình 15.1 và cho biết thực phẩm nào cung cấp protein, thực phẩm nào cung cấp lipid.
Trả lời rút gọn:
- Thực phẩm cung cấp protein: cá, thịt, trứng, sữa, rau xanh, đậu, đỗ
- Thực phẩm cung cấp lipid: sữa, thịt, trứng, dầu thực vật, lạc, bơ, mỡ lợn, vừng.
Câu 2: Hãy tìm hiểu và cho biết những mặt tốt và mặt xấu của lipid đối với sức khỏe con người.
Trả lời rút gọn:
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể
- Duy trì nhiệt độ cơ thể và bảo vệ cơ thể
- Thúc đẩy hấp thu các vitamin tan trong chất béo
Tuy nhiên, tiêu thụ nhiều lipid và cơ thể thừa chất béo sẽ gây béo phì, mắc các bệnh tim mạch, máu nhiễm mỡ, …
* Câu hỏi 2:
Câu 1: Hãy tìm hiểu và cho biết những thực phẩm bổ sung nhiều calcium cho cơ thể.
Trả lời rút gọn:
Sữa, rau xanh, hải sản, trái cây, khoai lang, …
Câu 2: Vitamin nào tốt nhất cho mắt? Nguồn vitamin này có trong thực phẩm nào?
Trả lời rút gọn:
Vitamin A tốt nhất cho mắt.
Câu 3: Vitamin nào tốt cho sự phát triển của xương? Nguồn vitamin đó có ở đâu?
Trả lời rút gọn:
Vitamin D tốt cho sự phát triển của xương.
* Hoạt động: Tìm hiểu sự biển đổi của thực phẩm trong đời sống
Câu 1: Quan sát một số loại rau khi để ngoài không khí một vài ngày và nhận xét sự biến đổi của chúng
Trả lời rút gọn:
Rau hư, thối và thân lá úa vàng
Câu 2: Quan sát một miếng cá hoặc thịt hoặc một ít sữa khi để ngoài không khí một bài ngày và nhận xét sự biến đổi của chúng
Trả lời rút gọn:
Cá, thịt bốc mùi thiu, thối, cốc sữa nổi váng, chua và mất mùi thơm
Câu 3: Hãy cho biết người ta bảo quản thịt tươi và thịt nấu chính bằng cách nào
Trả lời rút gọn:
- Bảo quản thịt tươi: dùng ngắn ngày thì để ngăn đá tụ lạnh, dài ngày thì sấy khô, hun khói,...
- Bảo quản thịt chín: để tủ lạnh
III. SỨC KHỎE VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
Câu 1: Tại sao khẩu phần ăn cho một bữa nên có nhiều loại thức ăn khác nhau?
Trả lời rút gọn:
Khẩu phần ăn cho một bữa nên có nhiều loại thức ăn khác nhau vì các loại thức ăn khác nhau cung cấp lượng năng lượng và các chất ding dưỡng khác nhau.