Slide bài giảng Khoa học 4 Kết nối bài 25 Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng
Slide điện tử bài 25 Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Khoa học 4 kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 25: NHÓM BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Hãy nói những điều em biết về bệnh do thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng.
Trả lời rút gọn:
Do ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm và cơ thể ít vận động; bệnh suy dinh dưỡng thấp còi do ăn thiếu các chất dinh dưỡng; bệnh thiếu máu thiếu sắt do ăn thiếu thức ăn chứa chất sắt.
1. Bệnh thừa cân béo phì
Câu 1: Quan sát hình 1 và cho biết:
- Hình nào thể hiện người thừa cân béo phì. Vì sao em biết?
- Những ai có thể mắc bệnh thừa cân béo phì?
Trả lời rút gọn:
- Hình b, c, d thể hiện người thừa cân béo phì. Vì người thừa cân béo phì có thể trọng lớn, cân nặng vượt tiêu chuẩn, người to, nặng.
- Người có thói quen dùng thức ăn nhanh, thức ăn giàu năng lượng, ăn nhiều chất béo, ăn ít rau, uống nhiều nước ngọt, …
Câu 2: Quan sát hình 2 về việc làm của các bạn và cho biết: Thói quen ăn uống, vận động như thế nào có thể dẫn đến bệnh thừa cân béo phì?
Trả lời rút gọn:
a - Ăn thừa, ăn nhiều chất bột đường, chất béo, chất đạm.
b - Ăn đêm thường xuyên.
c - Ít vận động.
Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh thừa cân béo phì?
Trả lời rút gọn:
Một số nguyên nhân dẫn đến bệnh liên quan đến dinh dưỡng như bệnh thừa cân béo phì do ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm và cơ thể ít vận động.
Câu 4: Cần làm gì để phòng, tránh bệnh thừa cân béo phì?
Trả lời rút gọn:
- Ăn đủ bữa và đủ các nhóm chất dinh dưỡng, không ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm.
- Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày.
Câu 5: Thực hiện một số việc làm để phòng, tránh bệnh thừa cân béo phì:
- Trao đổi với bạn, liệt kê một số hoạt động vận động hằng ngày và thời gian dành cho hoạt động đó.
- Lập bảng và theo dõi thực hiện một số hoạt động đó trong ba ngày theo gợi ý:
Hoạt động vận động | Thời gian (phút) | ||
Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 | |
Đi bộ đến trường, về nhà | 10 | 10 | ? |
Quét nhà | 5 | 0 | ? |
Chơi thể thao | 0 | 15 | ? |
? | ? | ? | ? |
Tổng | ? | ? | ? |
- Tính tổng số thời gian hoạt động vận động của em mỗi ngày và so sánh, nhận xét với thời gian vận động cần thiết.
Trả lời rút gọn:
Hoạt động vận động | Thời gian (phút) | ||
Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 | |
Đi bộ đến trường, về nhà | 10 | 10 | 10 |
Quét nhà | 5 | 0 | 5 |
Chơi thể thao | 0 | 15 | 20 |
Tập thể dục buổi sáng | 10 | 10 | 10 |
Tổng | 25 | 35 | 45 |
- Tổng thời gian hoạt động của em mỗi ngày đều < 60 phút.
Câu 6: Chia sẻ với bạn một số thói quen ăn uống, vận động mà em cần thay đổi để phòng tránh bệnh thừa cân béo phì.
Trả lời rút gọn:
Em cần vận động cơ thể nhiều hơn (thường xuyên đi bộ, tập thể dục, chơi thể thao …) hạn chế ăn đồ ăn vặt, đồ chiên, rán … để có cơ thể cân đối khỏe mạnh.
2. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt
Câu 1: Quan sát từ hình 3 đến 5 và cho biết:
- Bạn trong hình có thể mắc bệnh gì?
- Nêu tên và một số dấu hiệu của bệnh đó.
Trả lời rút gọn:
Hình 3 - Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi
Hình 4, 5 - Bệnh thiếu máu thiếu sắt
Câu 2: Đọc thông tin và cho biết nguyên nhân nào dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt.
Trả lời rút gọn:
- Chế độ ăn thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, không đủ cung cấp cho hoạt động bình thường của cơ thể.
- Cơ thể mắc một số bệnh như dạ dày, tiêu chảy, bệnh giun, viêm đường hô hấp,... lâu ngày không chữa khỏi.
Một số nguyên nhân gây nên bệnh thiếu máu thiếu sắt:
- Chế độ ăn thiếu những thức ăn giàu chất sắt như thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng,...
Câu 3: Trong các nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt, nguyên nhân nào liên quan đến chế độ ăn uống?
Trả lời rút gọn:
- Chế độ ăn thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, không đủ cung cấp cho hoạt động bình thường của cơ thể.
- Chế độ ăn thiếu những thức ăn giàu chất sắt như thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng,...
3. Phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng
Câu 1: Quan sát từ hình 6 đến 11 và cho biết việc làm nào nên làm hoặc không nên làm để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng. Vì sao?
Trả lời rút gọn:
Hình | Hoạt động | Nên làm/ Không nên làm | Nguyên nhân |
6 | Rửa tay trước khi ăn | Nên làm | Tránh mắc bệnh dạ dày, tiêu chảy, nhiễm giun, ... |
7 | Kiêng ăn | Không nên làm | Thiếu chất dinh dưỡng |
8 | Ăn đồ chiên, rán hằng ngày | Không nên làm | Thừa chất béo, có thể bị thừa cân, béo phì |
9 | Chơi thể thao: đá cầu | Nên làm | Vận động cơ thể thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh |
10 | Vận động: trượt patin | Nên làm | Vận động cơ thể thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh |
11 | Theo dõi chiều cao cân nặng hàng ngày | Nên làm | Theo dõi chiều cao và cân nặng để phát hiện các dấu hiệu bất thường |
Câu 2: Dựa vào bảng “thực đơn” gợi ý, hãy xây dựng một số bữa ăn có lợi cho sức khoẻ, phòng tránh một trong các bệnh: suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt, thừa cân béo phì.
Trả lời rút gọn:
- Bữa 1: Cơm, rau xào, thịt gà luộc, trứng chiên, nước chanh
- Bữa 2: Cơm, bò hầm rau củ, cua sốt me và nước quả tươi
Câu 3: Thực hiện một số việc để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng và chia sẻ với bạn.
Trả lời rút gọn:
+ Ăn đủ bữa và đủ các nhóm chất dinh dưỡng.
+ Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày.
+ Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên.
+ Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân quá mức, mệt mỏi,...
Câu 4: Nêu một số việc cần làm để vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện phòng, tránh một só bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
Trả lời rút gọn:
+ Ăn đủ bữa và đủ các nhóm chất dinh dưỡng.
+ Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày.
+ Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên.