Slide bài giảng Địa lí 12 Chân trời bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Slide điện tử bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Địa lí 12 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 12. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, nông nghiệp ở nước ta đã phát triển dựa trên những thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội. Vậy, tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở nước ta như thế nào? Xu hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai ra sao?
Bài làm rút gọn:
* Tình hình phát triển
Trồng trọt:
Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.
Áp dụng nhiều thành tựu khoa học – công nghệ trong sản xuất như cơ giới hoá sản xuất, ứng dụng giống mới trong canh tác, kĩ thuật gen.
Chăn nuôi:
Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
Ứng dụng nhiều thành tựu khoa học - công nghệ như lai tạo giống, hệ thống chuồng nuôi tự động,... thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong chăn nuôi.
* Phân bố:
Trồng trọt:
Cây lương thực: 2 vùng chuyên canh cây lương thực quan trọng: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
Cây công nghiệp: Cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ; cao su được trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; hồ tiêu và điều được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên; chè được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; ....
Cây công nghiệp hàng năm: Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung,...
Cây ăn quả: Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ,...
Chăn nuôi:
Trâu: chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
Bò: cao nguyên của Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.... Bò sữa được nuôi nhiều ven các thành phố lớn.
Lợn: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung,...
Gia cầm: tăng nhanh, trong đó, gà được nuôi phổ biến; vịt được nuôi chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long.
I. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nền nông nghiệp ở nước ta.
Bài làm rút gọn:
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình và đất:
¾ diện tích đồi núi, phần lớn là đồi núi thấp, cao nguyên rộng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên;
Đất chủ yếu là feralit, thuận lợi quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả.
Đồng bằng chiếm ¼ diện tích, tập trung ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và một số đồng bằng ở duyên hải miên Trung với đất phù sa thuận lợi cho phát triển cây lương thực, cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả và rau đậu.
Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
Tạo điều kiện phát triển tăng vụ, đẩy mạnh thâm canh.
Khí hậu có sự phân hoá theo Bắc - Nam và theo độ cao, thuận lợi cho việc đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp, cơ sở để quy hoạch các vùng chuyên canh
Nguồn nước:
Mạng lưới sông ngòi dày đặc cung cấp phù sa cho đồng bằng hạ lưu và nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.
Hồ và nguồn nước ngầm phong phú góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
Sinh vật: Nguồn gen quan trọng, tạo tính đa dạng cho phát triển nông nghiệp, cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Dân cư và lao động:
Nước ta có số dân đông, thị trường tiêu thụ nông sản rộng lớn.
Nguồn lao động trong nông nghiệp dồi dào. Trình độ lao động trong nông nghiệp ngày càng được nâng cao.
Cơ sở vật chất – kĩ thuật và khoa học - công nghệ:
Nước ta đã xây dựng các công trình thuỷ lợi để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Phát triển công nghiệp chế biến tại các cơ sở sản xuất nông nghiệp, cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi.
Nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật mới, tiên tiến được ứng dụng như cơ giới hoá trong sản xuất, kĩ thuật gen, lai tạo giống,... đã góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cao trong nông nghiệp.
Chính sách phát triển nông nghiệp: Ban hành nhiều chính sách khuyến khích, thúc đẩy phát triển nông nghiệp như chính sách khuyến nông, phát triển nông nghiệp bền vững.
Thị trường:
Thị trường tiêu thụ nông sản trong và ngoài nước đang được mở rộng.
Sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của hầu hết thị trường các nước.
II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở nước ta.
Bài làm rút gọn:
Trong những năm qua, cơ cấu nông nghiệp Việt Nam có sự chuyển dịch
Tỉ trọng ngành trồng trọt có xu hướng giảm (từ 73,4% năm 2010 xuống còn 60,8% năm 2021),
Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng (từ 25,1% năm 2010 lên 34,7% năm 2021)
Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp có xu hướng tăng (từ 1,5% năm 2010 lên 4,5% năm 2021).
Trong nội bộ ngành cũng có sự chuyển dịch
Trồng trọt: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp lợi thế và nhu cầu thị trường, thích ứng biến đổi khí hậu; hình thành các vùng sản xuất chuyên canh, quy mô lớn.
Chăn nuôi: Tăng tỉ trọng các sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ; phát triển mạnh các sản phẩm chăn nuôi, áp dụng rộng rãi mô hình chăn nuôi hữu cơ.
Câu hỏi: Dựa vào hình 12 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Bài làm rút gọn:
* Tình hình phát triển
Trồng trọt:
Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.
Áp dụng nhiều thành tựu khoa học – công nghệ trong sản xuất như cơ giới hoá sản xuất, ứng dụng giống mới trong canh tác,…
Cơ cấu cây trồng ở nước ta đa dạng, trong đó tập trung chủ yếu nhóm cây lương thực, cây côngnghiệp, cây ăn quả và một số cây trồng khác.
Chăn nuôi:
Tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
Ngành chăn nuôi đã ứng dụng nhiều thành tựu khoa học - công nghệ, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong chăn nuôi.
Cơ cấu vật nuôi ở nước ta khá đa dạng, trong đó có trâu, bò, lợn, gia cầm,...
* Phân bố:
Trồng trọt:
Cây lương thực: Hai vùng chuyên canh cây lương thực quan trọng là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
Cây công nghiệp: Cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ; cao su được trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; hồ tiêu và điều được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên; chè được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; ....
Cây công nghiệp hàng năm: Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung,...
Cây ăn quả: Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ,...
Chăn nuôi:
Trâu: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
Bò: cao nguyên của Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.... Bò sữa được nuôi nhiều ven các thành phố lớn.
Lợn: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung,...
Gia cầm: tổng đàn gia cầm ở nước ta tăng nhanh, gà được nuôi phổ biến, vịt được nuôi chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Phát triển cơ cấu cây trồng, vật nuôi gắn với lợi thế cạnh tranh và yêu cầu thị trường.
III. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy nêu xu hướng phát triển nông nghiệp ở nước ta.
Bài làm rút gọn:
Tổ chức các khâu quan trọng trong sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững.
Đẩy mạnh hợp tác, liên kết, phát triển chuỗi giá trị, các mô hình nông nghiệp tiên tiến.
LUYỆN TẬP
Câu hỏi: Nêu ví dụ về thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nền nông nghiệp ở nước ta.
Bài làm rút gọn:
Thế mạnh:
Vùng đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long có diện tích đất phù sa rộng lớn, thích hợp cho trồng lúa nước.
Nước ta có nhiều giống cây trồng quý hiếm, đặc sản như: lúa nếp cái hoa vàng, cà phê Robusta, hồ tiêu...
Hạn chế:
Bão lũ thường xuyên xảy ra ở các tỉnh ven biển miền Trung, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
Trình độ khoa học kỹ thuật của người lao động trong ngành nông nghiệp còn thấp.
Câu hỏi: Lập bảng tóm tắt tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Bài làm rút gọn:
| Trồng trọt | Chăn nuôi |
Tình hình phát triển | + Tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. + Áp dụng nhiều thành tựu khoa học – công nghệ trong sản xuất như cơ giới hoá sản xuất,…. + Đa dạng, trong đó tập trung chủ yếu nhóm cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả và một số cây trồng khác. | + Tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp. + Ưngs dụng nhiều thành tựu khoa học - công nghệ vào sản xuất nhằm thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong chăn nuôi. + Cơ cấu vật nuôi ở nước ta khá đa dạng. |
Phân bố | + Cây lương thực: Hai vùng chuyên canh cây lương thực quan trọng là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long + Cây công nghiệp: Cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ; cao su được trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; hồ tiêu và điều được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên; chè được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; .... + Cây công nghiệp hàng năm: Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung,... + Cây ăn quả: Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ,... | + Trâu: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. + Bò: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.... Bò sữa được nuôi nhiều ven các thành phố lớn. + Lợn: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung,... + Gia cầm: tổng đàn gia cầm ở nước ta tăng nhanh, gà được nuôi phổ biến; vịt được nuôi chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long. |
VẬN DỤNG
Câu 1: Sưu tầm thông tin về một trong các mô hình: nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao,... ở địa phương em sinh sống.
Bài làm rút gọn:
Nông nghiệp công nghệ cao Đà Lạt – niềm tự hào của nền nông nghiệp nước ta
Mô hình: Nông nghiệp công nghệ cao ứng dụng nhà kính, hệ thống tưới tự động, cảm biến theo dõi điều kiện môi trường, các giống cây trồng, vật nuôi chất lượng cao.
Trồng dâu bằng công nghệ IoT ở Đà Lạt
Nuôi bò sữa bằng công nghệ cao
Lợi ích:
Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Giảm chi phí sản xuất và sử dụng lao động.
Hạn chế tác động đến môi trường.
Tăng khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
Thách thức:
Chi phí đầu tư ban đầu cao.
Yêu cầu kỹ thuật cao và trình độ quản lý chuyên nghiệp.
Thị trường tiêu thụ chưa ổn định.
Xu hướng phát triển:
Ngày càng phát triển, với nhiều mô hình mới được áp dụng.
Chính phủ hỗ trợ các doanh nghiệp và người dân đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao.
Nhu cầu thị trường ngày càng tăng.
=> Nông nghiệp công nghệ cao là hướng đi tiềm năng cho phát triển nông nghiệp tại Đà Lạt, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, và thu nhập cho người nông dân.