Slide bài giảng công nghệ thiết kế 10 kết nối bài 14: Bản vẽ cơ khí

Slide điện tử bài 14: Bản vẽ cơ khí. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ thiết kế 10 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 14: BẢN VẼ CƠ KHÍ

KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy cho biết bản vẽ dưới đây cho biết những thông tin gì?

Tech12h

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Tìm hiểu về bản vẽ chi tiết
  • Tìm hiểu bản vẽ lắp

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Tìm hiểu về bản vẽ chi tiết

- Bản vẽ chi tiết có những nội dung nào?

- Em cần đọc theo trình tự nào để đọc bản vẽ chi tiết?

- Nêu các bước lập bản vẽ chi tiết.

Nội dung ghi nhớ:

1. NỘI DUNG CỦA BẢN VẼ CHI TIẾT

- Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật và khung tên. 

+ Các hình biểu diễn thể hiện hình dạng của chi tiết máy. 

+ Các kích thước thể hiện độ lớn. các bộ phận của chi tiết máy. 

+ Các yêu cầu kĩ thuật bao gồm các kí hiệu về độ nhám bề mặt, dung sai, các chỉ dẫn về gia công, xử lý bề mặt. 

+ Khung tên gồm các nội dung quản lý bản về, quản lý sản phẩm.

2. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT

- Đọc được một bản vẽ chi tiết là hiểu được đầy đủ và chính xác các nội dung của bản vẽ chi tiết đó, bao gồm 

+ Hiểu rõ được tên gọi, công dụng, hình dáng, cấu tạo, kích thước và vật liệu của chi tiết. 

+ Hiểu rõ các yêu cầu kĩ thuật.

3. LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT

- Để lập bản vẽ chi tiết, thưởng tiến hành theo các bước như sau, lấy ví dụ lập bản vẽ chi tiết vòng đai.

+ Bước 1. Tìm hiểu công dụng, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. Để thực hiện được bước này, trước hết cần nghiên cứu, đọc các tài liệu liên quan.

+ Bước 2. Chọn phương án biểu diễn. Phương án biểu diễn phải thể hiện đầy đủ và rõ ràng hình dạng, cấu tạo bên ngoài và bên trong chi tiết.

+ Bước 3. Về các hình biểu diễn. Thực hiện lần lượt như sau:

  • Bố trí các hình biểu diễn bằng ăn bằng cách vẽ bằng nét mảnh các đường bao hình biểu diễn
  • Lần lượt về hình dạng bên ngoài, bộ phận bên trong, vẽ hình cắt, mặt cắt,... 
  • Tẩy các đường trung gian và hoàn thiện các hình biểu diễn theo tiêu chuẩn 

+ Bước 4. Ghi kích thước, các yêu cầu kĩ thuật và nội dung khung tên.

2. Tìm hiểu bản vẽ lắp

- Hãy nêu nội dung của bản vẽ lắp.

- Tóm tắt trình tự bản vẽ lắp.

Nội dung ghi nhớ:

- Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết được lắp với nhau. Bản vẽ lắp dùng làm tài liệu lắp đặt, điều chỉnh, vận hành và kiểm tra sản phẩm. 

1. NỘI DUNG BẢN VẼ LẮP

- Nội dung của bản vẽ lắp gồm các hình biểu diễn, kích thước, bảng kê và khung tên. 

+ Các hình biểu diễn thể hiện hình dạng và vị trí của chi tiết trong sản phẩm. 

+ Kích thước trên bản về lập gồm kịch trước chung và kích thước lắp giữa các chi tiết. 

+ Bảng kê bao gồm thông tin tên các chi tiết, số lượng và vật liệu chế tạo. 

+ Khung tên gồm các nội dung quản lý bản vẽ, quản lý sản phẩm.

2. ĐỌC BẢN VẼ LẮP

- Đọc được bản vẽ lắp là hiểu được đầy đủ và chính xác các nội dung của bản vẽ lắp đó, bao gồm:

+ Hiểu rõ được hình dáng, cấu tạo của từng chi tiết và chức năng của nó trong sản phẩm.

+ Hiểu rõ mối ghép của các chi tiết với nhau. 

+ Nắm được nguyên lí làm việc, công dụng và trình tự tháo lắp của sản phẩm, các nội dung quản lý bản vẽ.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Khung tên gồm cái gì?

A. các nội dung quản lí bản vẽ, quản lí sản phẩm

B. tên người vẽ

C. tên người yêu cầu bản vẽ

D. tên bản vẽ

Câu 2: Độ nhám bề mặt là gì?

A. Là một trị số nói lên độ nhấp nhô của bề mặt chi tiết.

B. Là một chi tiết trong bản vẽ

C. Là một phần của sản phẩm.

D. Là một thông số bình thường thường xuất hiện trên bao bì sản phẩm.

Câu 3: Bề mặt càng nhẵn khi nào?

A. Độ nhám càng cao.

B. Độ nhám càng nhỏ.

C. Độ nhám và độ nhẵn ngang bằng.

D. Không thể xác định.

Câu 4: Có mấy bước để lập bản vẽ chi tiết:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 5: Bước 3 trong các bước lập bản vẽ chi tiết là gì?

A. Tìm hiểu công dụng, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.

B. Chọn phương án biểu diễn.

C. Vẽ các hình biểu diễn.

D. Ghi kích thước, các yêu cầu kĩ thuật và nội dung khung tên.

Gợi ý đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

A

A

B

C

C

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Các hình biểu diễn thể hiện cái gì của chi tiết máy?

Câu 2: Các kích thước thể hiện điều gì của các bộ phận của chi tiết máy?