Slide bài giảng công nghệ 8 cánh diều bài ôn tập chủ đề 2
Slide điện tử bài ôn tập chủ đề 2. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Công nghệ 8 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2
1. Kể tên những vật liệu dùng để chế tạo những sản phẩm, vật dụng trong Hình O2.1.
Trả lời rút gọn:
a) Vật liệu kim loại: kim loại đen.
b) Vật liệu kim loại: kim loại màu.
c) Vật liệu phi kim loại: chất dẻo.
2. So sánh hai phương pháp đục và dũa kim loại theo các nội dung trong Bảng O2.1.
Trả lời rút gọn:
Phương pháp gia công | Dụng cụ cắt | Khối lượng vật liệu bị bóc tách | Chất lượng bề mặt sau gia công |
Đục kim loại | Búa, đục | Nhiều hơn | Cần gia công tinh lại bề mặt |
Dũa kim loại | Dũa | Ít hơn | Không cần gia công tinh lại bề mặt |
3. Hãy gọi tên một số dụng cụ dùng trong gia công cơ khí ở Hình O2.2.
Trả lời rút gọn:
a) Búa
b) Cưa
c) Đục
d) Dũa
4. Máy xay bột dùng bộ truyền đai và động cơ có tốc độ quay 1400 vòng/phút, đường kính bánh đai của động cơ là 120 mm. Biết bánh đai bị dẫn có đường kính là 480 mm.
Tính tỉ số truyền của bộ truyền đai và tốc độ quay của bánh đai bị dẫn.
Trả lời rút gọn:
Tóm tắt:
n1 = 1400 vòng/phút
D1 = 120 mm
D2 = 480 mm
------------------------------
i = ?
n2 = ? vòng/phút
Áp dụng công thức tỉ số truyền:
Tốc độ quay của bánh đai bị dẫn là:
n2 = =
= 350 vòng/phút
5. Líp của một chiếc xe đạp có tốc độ quay là 92 vòng/phút và có số răng là 20. Biết tỉ số truyền của bộ truyền xích xe đạp i = .
Tính số răng của đĩa xích và tốc độ quay của nó?
Trả lời rút gọn:
Tóm tắt:
n2 = 92 vòng/phút
Z2 = 20 răng
i =
------------------------------
Z1 = ? răng
n1 = ? vòng/phút
Áp dụng công thức tỉ số truyền:
Số răng của đĩa xích là: Z1 = =
= 40 răng
Tốc độ quay của đĩa xích là:
n1 = n2.i = 92. = 46 vòng/phút.
6. Tìm một số ví dụ về ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong đồ dùng gia đình.
Trả lời rút gọn:
Ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong đồ dùng gia đình là:
- Máy dệt, máy khâu đạp chân
- Xe đạp, xe máy, xe đẩy
- Ghế gấp
- Kích xe ô tô
- Máy cưa gỗ
- Ô tô, máy hơi nước
- Động cơ đồng hồ
- Cơ cấu đóng cửa tự động
- Tuốc nơ quạt.
7. Trình bày các đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề cơ khí phổ biến.
Trả lời rút gọn:
1. Kĩ sư cơ khí
- Kĩ sư cơ khí là những người có chuyên môn cao thuộc lĩnh vực thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng máy móc và thiết bị cơ khí.
- Môi trường làm việc: các viện nghiên cứu, nhà máy, công ty cơ khí.
- Nơi đào tạo: các trường đại học kĩ thuật.
2. Thợ vận hành máy công cụ
- Thợ vận hành máy móc công cụ là những người có tay nghề, sử dụng các máy móc công cụ để làm ra những chi tiết, sản phẩm cơ khí.
- Môi trường làm việc: tại nhà máy, công ty sản xuất cơ khí.
- Nơi đào tạo: trường dạy nghề, cao đẳng nghề.
3. Thợ sửa chữa xe có động cơ
- Thợ sửa chữa xe có động cơ là những người có tay nghề và hiểu biết chuyên môn về động cơ đốt trong, có nhiệm vụ kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa xe có động cơ
- Môi trường làm việc: Làm việc trực tiếp với động cơ, thiết bị cần được bảo dưỡng tại nhà máy, các trung tâm bảo hành, sửa chữa ô tô, xe máy.
- Nơi đào tạo: trường dạy nghề, cao đẳng nghề, tại cơ sở sửa chữa.