Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 10 bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ (2 tiết) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: MÔ TẢ VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
(2 Tiết)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ (cột, cột kép, đoạn thẳng và quạt).
- Phát hiện và lí giải được số liệu không chính xác hoặc các phát biểu không chính xác, hợp lí dựa trên mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn nhiều trong ví dụ
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Phát hiện số liệu không chính xác.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biểu diễn số liệu bằng bảng và các loại biểu đồ.
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- Gợi vấn đề để HS tìm hiểu về bảng biểu, biểu đồ cột, biểu đồ quạt.
- b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng có hướng và độ dài.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu 3 cách trình bày nội dung
Cách 1:
Trần Thị Lan: Toán 8, Ngữ văn 7, Vật lí 6
Mai Kim Châu: Toán 7, Ngữ văn 9, Vật lí 8
Nguyễn Ngọc Hoa: Toán 6, Ngữ văn 7, Vật lí 7
Cách 2:
Họ và tên |
Toán |
Ngữ văn |
Vật lí |
Trần Thị Lan |
8 |
7 |
6 |
Mai Kim Châu |
7 |
9 |
8 |
Nguyễn Ngọc Hoa |
6 |
7 |
7 |
Cách 3:
- GV gợi mở: Bạn hãy nhận xét về cách trình bày nội dung ở cách 1 với cách 2 và 3.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ cho ta cái nhìn trực quan về dữ liệu, từ đó có thể tiến hành các thao tác đối chiếu, so sánh hay phát hiện ra những điểm không hợp lí trong mẫu số liệu. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bảng số liệu, và một số biểu đồ được sử dụng phổ biến.” Bài 2. Mô tả và biểu diễn dẽ liệu trên các bảng và biểu đồ.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bảng số liệu
- a) Mục tiêu: HS phát hiện tính không hợp lí của dữ liệu cho bởi bảng dựa vào mối quan hệ toán học đơn giản giữa các dữ liệu.
- b) Nội dung: HS thảo luận, phân tích ví dụ để phát hiện những số liệu không chính xác trong một số trường hợp.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học tìm hiểu về bảng số liệu.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - HS đọc và phân tích Ví dụ 1 - GV gợi ý HS phát hiện tính không hợp lí của dữ liệu cho bởi bảng số liệu trong ví dụ 1. + GV nhắc lại công thức tính tỉ lệ phần trăm: Cách tính số phần trăm có thể khái quát như sau: lấy lượng cần so sánh chia cho tổng lượng đã có rồi nhân với 100. Chẳng hạn, nếu bạn muốn tìm tính phần trăm của x so với tổng (x + y). Ta dùng công thức: + HS suy nghĩ và nêu cách để tính tỉ lệ phần trăm số lượng sản phẩm tăng thêm từng tháng Công thức chung Trong đó, b là số cần so sánh chênh lệch, a là mốc được so sánh + HS thảo luận theo nhóm trình bày lời giải và giải thích cách làm. - HS đọc và phân tích Ví dụ 2 + Mỗi tổ gồm bao nhiêu thợ thủ công? + Mỗi ngày, mỗi tổ làm được khoảng bao nhiêu sản phẩm? + Dựa vào cận trên và cận dưới cảu số lượng sản phẩm mỗi tổ làm được, tìm ra số liệu không hợp lí. - Nhấn mạnh :Dựa vào các thông tin đã biết và sử dụng mối liên hệ toán học giữa các số liệu, ta có thể phát hiện ra được số liệu không chính xác. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS suy nghĩ để trả lời các vấn đề được đưa ra. - HS suy nghĩ, đọc SGk. - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. |
1. Bảng số liệu
Ví dụ 1: SGK-tr109 Ví dụ 2: SGK-tr109
|
Soạn giáo án Toán 10 chân trời bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ, GA word Toán 10 ctst bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ, giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác