Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 10 bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VIII. ĐẠI SỐ TỔ HỢP
BÀI 1: QUY TẮC CỘNG VÀ QUY TẮC NHÂN (3 tiết)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Từ ví dụ thực tế cụ thể, nhận biết quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Vận dụng được quy tắc cộng và quy tắc nhân để giải những bài toán đếm trong tình huống thực tế đơn giản.
- Vẽ và sử dụng được sơ đồ hình cây trong mô tả, trình bày, giải thích khi giải các bài toán đếm đơn giản.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, tư duy và lập luận toán học: Phát triển các năng lực này thôngg qua quá trình giải các bài toán đếm với tình huống thực tiễn đơn giản bằng cách vận dụng quy tắc và quy tắc cộng.
- Năng lực mô hình hoá toán học: HS thiết lập, sử dụng công thức (quy tắc cộng, quy tắc nhân), sơ đồ (đồ thị gồm các điểm và đường,...), sơ đồ hình cây để mô tả, tìm phương án và giải các bài toán đếm gắn với tình huống thực tế đơn giản.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS sử dụng các thuật ngữ (quy tắc cộng, quy tắc nhân), từ ngữ (công việc, phương án, công đoạn,...), so đồ hình cây, kí hiệu,... để biểu đạt, trao đổi ý tưởng, thông tin rõ ràng và chính xác.
Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học.
- Vận dụng được dấu của tam thức bậc hai một ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn.
- Phẩm chất
- Bổi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS.
- Rèn luyện tính cần thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
- SGK, tài liệu giảng dạy, kế hoạch bài dạy, máy chiếu.
- Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp.
- Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị dạy học phục vụ hình thành và phát triển năng lực HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- Thu hút sự chú ý và gây sự tò mò, dẫn dắt HS cùng bước vào bài học.
Nhu cầu sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân.
- b) Nội dung: GV cho học sinh quan sát một số hình ảnh thực tế cây cầu vòm, sau đó cho HS xem hình ảnh trong SGK và đặt câu hỏi cho HS trả lời.
- c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu theo suy nghĩ của mình (có thể đúng hoặc sai), bước đầu hình dung về dấu của tam thức bậc hai.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và dự đoán:
"Một công ty dự kiến tạo các mã số nhân viên, mỗi mã số có ba kí tự gồm một chữ cái tiếng Anh viết hoa đứng trước hai chữ số. Tuy nhiên, họ đang băn khoăn rằng số mã số như vậy có đủ để cấp cho mỗi nhân viên của họ một mã số riêng hay không. Họ cần làm gì để biết được điều đó?"
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi trả lời nhanh kết quả và giải thích.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
Họ cần biết công ty có bao nhiêu nhân viên, có bao nhiêu mã số thẻ có thể tạo ra theo cách đó, rồi so sánh hai số này. Nếu số sau lớn hơn hoặc bằng số trước thì có đủ mã số để cấp cho mỗi nhân viên một mã số riêng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Làm sao để biết được số mã có thể tạo ra? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay"
Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy tắc cộng
- a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được quy tắc cộng và vận dụng quy tắc cộng vào giải quyết vấn đề thực tiễn đơn giản.
- b) Nội dung:
- Giáo viên đưa ra lần lượt các câu hỏi, hình ảnh các dạng đồ thị của hàm số bậc hai.
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV để hình thành và tiếp nhận kiến thức về quy tắc cộng.
- c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được quy tắc, trả lời được HĐKP1, vận dụng hoàn thành các bài tập Ví dụ 1, Ví dụ 2, Thực hành 1.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân thực hiện HĐKP1, sau đó trao đổi cặp đôi đối chiếu, phân tích, thống nhất câu trả lời. Đại diện HS trình bày và giải thích lời giải của mình. - GV phân tích cách giải, nhận xét và tổng kết hoạt động sau đó dẫn dắt, giới thiệu HS về quy tắc như khung kiến thức trọng tâm (SGK-tr20) + GV chú ý thêm cho HS sử dụng các từ ngữ như "công việc", "phương án", " cách thực hiện",.. để giúp HS làm quen dần với cách diễn đạt có tính khái quát có phát biểu quy tắc cộng. - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi áp dụng đọc hiểu, rèn luyện cách trình bày bài toán áp dụng quy tắc cộng hoàn thành Ví dụ 1, Ví dụ 2 vào vở cá nhân. - GV cho HS vận dụng quy tắc cộng giải quyết Thực hành 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS nghiên cứu SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV giảng, dẫn dắt, đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh nghiên cứu trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải cho mỗi bài tập (Ví dụ 1, Ví dụ 2, Thực hành 1) - HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện vở. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS: thái độ làm việc, phương án trả lời của HS. Ghi nhận và tuyên dương HS có câu trả lời nhanh, đúnng, động viên các HS còn lại cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - GV cho HS nhắc lại quy tắc cộng. |
1. Quy tắc cộng HĐKP1. + Có 5 cách chọn loại kem que + Có 4 cách chọn kem ốc quế Có 5+ 4 = 9 cách chọn mua một loại kem que hoặc kem ốc quế. Kết luận: Quy tắc cộng: Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo phương án A hoặc phương án B: + Phương án A có m cách thực hiện, + Phương án B có n cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của phương án A. Khi đó, công việc có thể thực hiện theo m + n cách. Ví dụ 1: SGK-tr20 Ví dụ 2: SGK – tr21. Thực hành 1: + PA1: Chọn 1 trong 5 cuốn sách khoa học có 5 cách chọn + PA2: Chọn 1 trong 4 cuốn tiểu thuyết có 4 cách chọn. + PA3: Chọn 1 trong 3 cuốn truyện tranh có 3 cách chọn Vì mỗi cách chọn này đều hoàn thành công việc và không trùng với bất kì cách chọn nào của phương án khác, áp dụng quy tắc cộng có: 5+4+3 = 12 (cách) Vậy Nam có 12 cách chọn một cuốn sách để mượn.
|
Hoạt động 2: Quy tắc nhân
- a) Mục tiêu:
- HS nhận biết đươc quy tắc nhân và thực hành, luyện tập, vận dụng quy tắc nhân vào giải bài toán thực tế với những tình huống khác nhau.
- b) Nội dung:
HS quan sát SGK, thực hiện lần lượt các yêu cầu dưới sự điều hành của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về quy tắc nhân.
- c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được quy tắc nhân, trả lời được câu hỏi HĐKP2, giải được các bài Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 và Ví dụ 6. Thực hành 2, Thực hành 3, Vận dụng.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và sơ đồ hình 4 hoạt động nhóm đôi thực hiện HĐKP2. + GV dẫn dắt, hướng dẫn HS có thể thực hiện quy tắc cộng để giải bài toán hoặc dùng sơ đồ nhánh để suy ra kết quả. + GV lưu ý HS sử dụng các từ ngữ "gốc", "nhánh/cành", "nhánh/cành lớn", "nhánh/cành bé", "lá",… để mô tả về sơ đồ cây HS quen dần cách sử dụng. - GV chữa bài, phân tích cách giải, sau đó dẫn dắt, giới thiệu quy tắc nhân như khung kiến thức trọng tâm (SGK-tr22) + Giả sử một công việc được chia thành hai công đoạn: + Công đoạn thứ nhất có m cách thực hiện và ứng với mỗi cáchh đó có n cách thực hiện công đoạn thứ hai. Khi đó, công việc có thể thực hiện theo m.n cách. - GV cho HS đọc hiểu, áp dụng quy tắc nhân và trình bày Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5, Ví dụ 6 vào bảng nhóm. + Nhóm 1 + Nhóm 3: Ví dụ 3 + Ví dụ 4. + Nhóm 2 + Nhóm 4: Ví dụ 5 + Ví dụ 6. - HS tự thực hành vận dụng quy tắc nhân để hoàn thành Thực hành 2, sau đó HS thảo luận nhóm trao đổi chéo đáp án, giải thích cách làm cho nhau nghe và nhận xét lời giải cho bạn. + GV lưu ý HS sơ đồ hình cây thực tế không cần bao gồm cột ngoài cùng bên phải. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, trình bày lời giải Thực hành 3 và giải thích cách làm. - GV tổ chức cho HS vận dụng quy tắc nhân, giải quyết bài tập Vận dụng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện một vài HS giơ tay phát biểu trình bày bảng. Cả lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại quy tắc nhân. |
2. Quy tắc nhân HĐKP2. a) b) C1: Từ sơ đồ hình cây, đếm được có tất cả 12 cách chọn bộ quần áo. Vì sơ đồ có 3 nhánh lớn (hoặc cành), mỗi nhánh lớn có 4 nhánh con (hoặc lá), nên có 3.4 = 12 nhánh con (hoặc lá). Mỗi nhánh con (hoặc lá) tương ứng với một cách chọn bộ quần áo. C2: + CĐ1: Chọn 1 chiếc áo trong 3 chiếc áo Có 3 cách chọn. + CĐ2: Ứng với mỗi cách chọn 1 chiếc áo, có 4 cách chọn 1 chiếc quần. Có 3.4 =12 cách lựa chọn bộ quần áo. Kết luận: Quy tắc nhân: Giả sử một công việc được chia thành hai công đoạn: + Công đoạn thứ nhất có m cách thực hiện và ứng với mỗi cáchh đó có n cách thực hiện công đoạn thứ hai. Khi đó, công việc có thể thực hiện theo m.n cách. Ví dụ 3: SGK-tr22 Ví dụ 4: SGK-tr22 Ví dụ 5: SGK-tr23 Ví dụ 6: SGK-tr23 Thực hành 2: a) Việc chọn xe của khách hàng gồm hai công đoạn. CĐ1: Chọn 1 màu trong 4 màu ngoại thất có 4 cách chọn . CĐ2: Chọn 1 màu nội thất trong 2 màu nội thất Có 2 cách chọn Áp dụng quy tắc nhân ta có: 4.2 = 8 lựa chọn về màu ngoại thất và nội thất khi mua một chiếc xe ô tô mẫu này. b)
Thực hành 3: a) Công việc chọn đoạn phân tử RNA khác nhau chứa 4 phân tử nucleotide, trong đó không có nucleotide A nào gồm 3 công đoạn: + CĐ1: Vị trí đầu tiên có 3 cách chọn phân tử nucleotide (không có nucleotide A) + CĐ2: Vị trí thứ 2 có 2 cách chọn phân tử nucleotide (không có nucleotide A) + CĐ3: Vị trí thứ 3 có 1 cách chọn phân tử nucleotide (không có nucleotide A) Áp dụng quy tắc nhân: 3.2.1 = 6 (đoạn phân tử). b) Công việc chọn đoạn phân tử RNA khác nhau chứa 4 phân tử nucleotide, trong đó có nucleotide A nằm ở vị trí đầu tiên gồm 3 công đoạn: + CĐ1: Chọn nucleotide A ở vị trí đầu tiên có 1 cách chọn. + CĐ2: Chọn 1 trong 3 nucleotit còn lại sắp vào vị trí thứ 2 có 3 cách chọn + CĐ3: Chọn 1 trong 2 nucleotit còn lại sắp vào vị trí thứ 3 có 2 cách chọn Áp dụng quy tắc nhân có: 1.2.3 = 6 ( đoạn phân tử) Vận dụng: + CĐ1: Chọn 1 trong 26 chữ cái tiếng anh Có 26 cách chọn. + CĐ2: Chọn 1 chữ số trong 10 chữ số tự nhiên có 1 chữ số Có 10 cách chọn + CĐ3: Chọn 1 chữ số trong 10 chữ số tự nhiên có 1 chữ số Có 10 cách chọn Áp dụng quy tắc nhân ta có: 26.10.10 = 2600 mã số > 2500 nhân viên Vậy mã số đủ cấp cho 2500 nhân viên trong công ty. |
Soạn giáo án Toán 10 chân trời bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc, GA word Toán 10 ctst bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc, giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác