Soạn giáo án tăng cường Tiếng Việt 3 KNTT Tuần 23 Bài 2 Tiết 2: Rèn luyện đọc và luyện từ và câu
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tăng cường Tiếng Việt 3 Tuần 23 Bài 2 Tiết 2: Rèn luyện đọc và luyện từ và câu sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Tuần 23 Bài 2
Tiết 2: Rèn luyện đọc và luyện từ và câu
Luyện tập đọc hiểu văn bản
Luyện bài tập chính tả
Luyện viết đoạn văn
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
-
Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.
-
Ôn luyện cách viết các chữ hoa R, S cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng.
-
Nhận biết được từ có nghĩa giống nhau và sử dụng từ có nghĩa giống nhau để đặt câu.
-
Nhận biết được vị trí của dấu gạch ngang trong đoạn văn.
-
Viết được đoạn văn kể lại một việc làm tốt của bạn em. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
2. Năng lực
-
Năng lực chung:
·
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
·
Năng lực tự chủ và tự học:Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-
Năng lực văn học:
·
Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất:
-
Biết yêu thương, chăm sóc và bảo vệ động vật.
-
Phát triển phẩm chất nhân ái: biết làm những việc tốt, biết yêu thương, giúp đỡ người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
-
Giáo án.
-
Phiếu bài tập số 1.
-
Máy tính, máy chiếu.
b. Đối với học sinh
-
Vở viết, đồ dùng học tập...
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
-
Phương pháp dạy học chính: Tổ chức hoạt động.
-
Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV ổn định lớp học - GV cho cả lớp cùng hát một bài để tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học. - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện tập đọc – hiểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1: trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc. b. Cách tiến hành: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi. - GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời. Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1ở cuối bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Phần I. - GV mời đại diện một số HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét, đọc đáp án khác (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Câu 1. a. S b. S c. Đ d. Đ e. Đ h. Đ i. Đ Câu 2. Ếch, rùa, rắn, gấu. Câu 3. Khi ngủ đông, nhiệt độ cơ thể, nhịp tim, nhịp thở đều ở mức thấp nhất có thể. Câu 4. Khi con người chữa bệnh và cần có thời gian để chữa trị lâu dài hoặc trong khi chờ đợi được chữa trị. Hoạt động 2: Luyện từ và câu a. Mục tiêu:Thông qua hoạt động, HS luyện tập mở rộng vốn từ về các hiện tượng tự nhiên, ôn luyện dấu câu, câu cảm, câu khiến. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏiphần II trong Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Bài 1. lạnh – rét. Bài 2. Lan bảo với Nam: - Mùa đông, gấu chỉ việc nằm trong hang mút tay là đủ sống rồi cậu. Nam về hỏi bố, bố nói: - Gấu sống nhờ mỡ tích lũy trong cơ thể con ạ, chứ mút tay thì chúng được gì đâu! Bài 3. - Nhóm 1: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. - Nhóm 2: lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh. - Nhóm 3: vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. Bài 4. a. A. b. C. c. B. d. C. Hoạt động 3: Luyện viết a. Mục tiêu:Thông qua hoạt động, HS luyện viết chính tả và tập viết đoạn văn. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS luyện viết chính tả. - GV yêu cầu HS luyện viết đoạn văn miêu tả cảnh vật sau cơn mưa. - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Bài 1. GV lưu ý HS một số vấn đề: - HS viết hoa chữ cái đầu câu. - HS viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc lỗi. - Vở viết sạch đẹp, không gạch xóa, bôi bẩn... Bài 2. HS tập viết sáng tạo theo gợi ý của GV: - Nội dung: + Giới thiệu về người bạn mà em sẽ kể.. +Em kể về việc tốt nào của bạn (giúp đỡ em hiểu bài, cứu bạn thoát hiểm, tự vượt khó vươn lên...) + Bạn em đã làm việc tốt đó như thế nào? + Trao đổi với các bạn cảm nghĩ của em về việc làm tốt của bạn em. - Hình thức: + Viết được một đoạn văn từ khoảng 10 câu, câu văn viết đủ ý. + Đoạn văn thể hiện rõ ràng ý tưởng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Đoạn văn tham khảo: Em mới chuyển về trường Tiểu học Ngô Gia Tự được một học kì, tuy đã quen với trường lớp, thầy cô nhưng vẫn chưa có nhiều bạn thân giống trường cũ. Em còn nhớ rất rõ hôm ấy lớp em có tiết kiểm tra chính tả, chúng em nắn nót viết từng chữ theo giọng đọc của cô, khi đã viết được nửa bài thì không may bút em bị rơi xuống đất, mũi bút cắm xuống đất khiến cho ngòi bút bị gãy, mực rỉ ra nhiều. Bút hỏng em không biết phải làm sao lại lo lắng vì không thể hoàn thành bài kiểm tra, em lúng túng nhìn bài kiểm tra đang làm dang dở vừa nhìn chiếc bút hỏng để trên bàn. Khi đôi mắt của em đã ngập nước, nước mắt sắp rơi xuống thì Minh Anh đã quay xuống, mang chiếc bút mới trong hộp bút của bạn cho em. Bạn đã nói với em “Cậu dùng tạm bút mình để viết bài nhé. Nếu viết không kịp thì chút mình sẽ đọc lại cho cậu viết”. Có lẽ nghe tiếng tiếng bút rơi lại thấy sự lúng túng của em nên Minh Anh đã mang chiếc bút bạn yêu thích nhất cho em mượn. Lúc ấy em không biết nói gì ngoài tiếng Cảm ơn với bạn nhưng trong lòng em rất cảm kích, trân trọng lòng tốt và sự quan tâm của bạn.Nhờ sự giúp đỡ của Minh Anh mà em đã hoàn thành bài kiểm tra. Kể từ ngày hôm ấy em và Minh Anh đã chơi thân với nhau hơn, chúng em thường xuyên giúp đỡ nhau trong học tập và trở thành đôi bạn thân. Minh Anh không chỉ là người bạn thân mà còn là tấm gương sáng để em noi theo. C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- HS trật tự. - Cả lớp cùng hát một bài.
- HS tập trung lắng nghe.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS đọc thầm.
- HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS luyện tập.
- HS đọc đáp án; các HS khác lắng nghe và so sánh với đáp án của mình. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS luyện viết chính tả. - HS luyện viết đoạn văn.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn và chữa bài.
- HS nhắc lại. - HS lắng nghe và tiếp thu. |
Soạn giáo án tăng cường Tiếng Việt 3 kết nối Tuần 23 Bài 2 Tiết 2: Rèn luyện, GA word tăng cường Tiếng Việt 3 kntt Tuần 23 Bài 2 Tiết 2: Rèn luyện, giáo án tăng cường Tiếng Việt 3 kết nối tri thức Tuần 23 Bài 2 Tiết 2: Rèn luyện
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác