Soạn giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 16: chu kì tế bào và nguyên phân
Giáo án powerpoint sinh học 10 kết nối tri thức mới bài bài 16: chu kì tế bào và nguyên phân. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.
Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
CHƯƠNG 5: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO
BÀI 16: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
- KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Quan sát hình ảnh SGK tr.97 và nêu vấn đề: Bức ảnh dưới đây chụp tế bào ung thư ở cơ thể người. Theo em, tế bào ung thư được hình thành như thế nào?
Hình ảnh (1.Khởi động)
Câu hỏi gợi mở: Các em có biết làm thế nào cơ thể chúng ta nhận biết được các tế bào ung thư?
- NỘI DUNG BÀI HỌC
- Chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực
- Nguyên phân
III. Bệnh ung thư
- PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC
- Chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực
Hoạt động nhóm: Đọc thông tin mục I, quan sát hình 16.1, 16.2 và cho biết
Hình ảnh (2.Hình 16.1; 3.Hình 16.2)
- Chu kì tế bào là gì? Mô tả các sự kiện chính của chu kì tế bào.
- Kì trung gian là gì? Nêu tên và chức năng của các pha trong kì trung gian.
- Hãy cho biết các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Điểm kiểm soát chu kì tế bào là gì? Giải thích vai trò của các điểm kiểm soát chu kì tế bào.
Trả lời
- Chu kì tế bào: thời gian tế bào sinh ra, lớn lên, phân chia → 2 tế bào con.
- Sự kiện chính của chu kì tế bào gồm: 2 giai đoạn chính
+ Kì trung gian: giai đoạn sinh trưởng chính của tế bào, gồm:
- Pha G1: tăng kích thước, tổng hợp bào quan; tổng hợp, tích lũy chất
- Pha S: nhân đôi AND → nhân đôi NST → NST kép
- Pha G2: tăng kích thước tế bào, chuẩn bị phân chia
- Quá trình nguyên phân gồm: phân chia nhân (4 kì), phân chia tế bào chất
- Giai đoạn của chu kì tế bào liên hệ chặt chẽ, giai đoạn này → giai đoạn khác được chu kì tế bào điều khiển nghiêm ngặt → đảm bảo bình thường
- NGUYÊN PHÂN
Hoạt động nhóm: Đọc thông tin II và quan sát hình 16.3, cho biết: Nguyên phân là gì?
Hình ảnh (4.Hình 16.3)
Trả lời: Nguyên phân là phân chia tế bào ở sinh vật nhân thực, xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và các tế bào sinh dục sơ khai.
- Phân chia nhân
Hoạt động nhóm: Đọc thông tin mục II.1, quan sát hình 16.4 và cho biết: Em hãy trình bày quá trình phân chia nhân.
Hình ảnh (5.Hình 16.4)
à Kết luận
- Trước khi phân chia nhân, tế bào trải qua kì trung gian → chuẩn bị điều kiện cần thiết cho sự phân bào.
- Diễn biến các kì của nguyên phân:
+ Kì đầu (2n kép)
- Màng nhân, nhân con tiêu biến.
- NST kép bắt đầu co xoắn.
- Thoi phân bào hình thành.
+ Kì giữa (2n kép)
- NST xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Thoi phân bào đính về 2 phía của NST tại tâm động.
+ Kì sau (4n đơn): Mỗi NST kép → 2 NST đơn tại tâm động → di chuyển theo thoi phân bào về 2 cực tế bào.
+ Kì cuối (2n đơn)
- Màng nhân, nhân con xuất hiện.
- NST dãn xoắn.
- Thoi phân bào biến mất.
- Phân chia tế bào chất
Hoạt động nhóm: Đọc thông tin mục II.2 và cho biết: Khi nào có sự phân chia tế bào chất?
à Kết luận
Tế bào động vật |
Tế bào thực vật |
Sau phân chia nhân hoàn tất, vùng giữa co thắt → 2 tế bào con |
Vách ngăn xuất hiện (mặt phẳng xích đạo) → phân chia → 2 tế bào con |
- Ý nghĩa của nguyên phân
Hoạt động của nhóm: Đọc thông tin mục II.3 và cho biết: Kết quả của nguyên phân là gì? Nêu ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân.
à Kết luận
- Kết quả: 1 tế bào mẹ → 2 tế bào con (NST giống mẹ)
- Ý nghĩa:
+ Sinh vật đơn bào: cơ chế sinh sản.
+ Sinh vật đa bào:
- Tăng số lượng tế bào → cơ thể sinh trưởng và phát triển
- Tế bào mới → tái sinh mô, cơ quan tổn thương
- Sinh vật đa bào sinh sản sinh dưỡng: cơ chế sinh sản → ổn định di truyền qua các thế hệ.
+ Ứng dụng trong nhân giống vô tính: giâm, chiết, ghép cành hiệu suất cao
III. Bệnh ung thư
Hoạt động theo trạm: Đọc thông tin mục III và thực hiện nhiệm vụ ở mỗi trạm rồi di chuyển theo chiều kim đồng hồ, thực hiện cho đến khi tất cả HS đều thực hoàn thành nhiệm vụ ở mỗi trạm.
- Cơ sở khoa học về bệnh ung thư
- Trạm 1: Tìm hiểu về nguyên nhân dẫn đến ung thư
- Em hãy trình bày khái quát nguyên nhân dẫn đến ung thư.
- Tế bào ung thư khác gì so với tế bào bình thường?
- Phân biệt khối u lành tính và khối u ác tính.
- Kể tên một số tác nhân dẫn đến ung thư.
à Kết luận
- Chu kì tế bào mất kiểm soát → rối loạn phân bào, có thể tạo khối u.
- Khối u có 2 loại: lành tính và ác tính (ung thư).
- Tế bào ung thư phân chia liên tục, di căn mô lân cận và cơ quan xa.
- Tình trạng ung thư ở Việt Nam và cách phòng tránh bệnh ung thư
- Trạm 2: Tìm hiểu về tình hình ung thư ở Việt Nam
Nêu khái quát tình hình ung thư tại Việt Nam năm 2020. Loại ung thư nào là phổ biến nhất?
Hình ảnh (6.Hình 16.5)
- Trạm 3: Tìm hiểu cách phòng tránh ung thư
- Nguyên nhân khiến số người mắc và tử vong vì ung thư ở Việt Nam tăng nhanh là gì?
- Nêu một số biện pháp phòng tránh, chữa trị bệnh ung thư.
Hình ảnh (7.Hình 16.6)
à Kết luận
- Người mắc bệnh ung thư ở Việt Nam có xu hướng tăng.
- Bệnh ung thư gặp ở mọi lứa tuổi.
- Loại ung thư phổ biến ở Việt Nam: Ung thư gan, phổi, dạ dày, đại trực tràng, vú và tuyến tiền liệt.
- Tác nhân đột biến ở môi trường bên ngoài cơ thể: khói thuốc lá, độc tố trong thực phẩm mốc, tia tử ngoại, hóa chất,...
- Tác nhân gây đột biến bên trong cơ thể: Virus gây bệnh mãn tính (virus viêm gan B, virus viêm tử cung); các gốc tự do trong tế bào, sản phẩm của chuyển hóa, chất độc hại (thức ăn, vi sinh vật kí sinh trong cơ thể)
- Biện pháp phòng tránh, chữa trị:
+ Hạn chế tiếp xúc với nguồn ung thư (thuốc lá, rượu bia,…)
+ Tích cực tập luyện thể dục thể thao.
+ Lối sống lành mạnh, ngủ sớm, không thức khuya, ăn nhiều rau củ quả, hạn chế đồ chiên, nướng,…
+ Thăm khám định kì → phát hiện sớm khối u.
+ Chữa trị triệt để bệnh viêm nhiễm mãn tính do virus, vi sinh vật
- Biện pháp chữa bệnh ung thư hiện nay:
Giáo án điện tử sinh học 10 Kết nối, giáo án powerpoint sinh học 10 kết nối bài 16: chu kì tế bào và nguyên, bài giảng điện tử sinh học 10 kết nối
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác