Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2

Giáo án powerpoint công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức mới. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Xem hình ảnh về giáo án

Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2
Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2
Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2
Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2
Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2
Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2
Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2
Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2
Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2
Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2
Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2
Soạn giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG NGÀY HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Làm việc nhóm: Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của chương II vào khổ giấy Ao.

  • Sơ đồ tư duy gợi ý:

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ II

CÔNG NGHỆ GIỐNG SINH VẬT

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động luyện tập

Hoạt động vận dụng

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

TRẢ LỜI CÂU HỎI

  1. Trình bày khái niệm và vai trò của giống trong chăn nuôi. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
  2. Những chỉ tiêu cơ bản nào được sử dụng trong chọn giống vật nuôi? Trình bày các biểu hiện và ý nghĩa của các chỉ tiêu đó trong chọn giống vật nuôi
  3. Trình bày các phương pháp chọn giống vật nuôi phổ biến, nêu ưu và nhược điểm của từng phương pháp. Liên hệ với thực tiễn chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em.
  4. Trình bày một số phương pháp nhân giống vật nuôi phổ biến và nêu mục đích của các phương pháp đó
  5. Phân tích ý nghĩa, thành tựu của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi.

Câu 1. Trình bày khái niệm và vai trò của giống trong chăn nuôi. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.

Khái niệm: là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người.

Vai trò

Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi

Liên hệ thực tiễn

Gà Ri

Năng suất trứng khoảng 90 quả/mái/năm

Gà Ai Cập

Năng suất trứng đạt 250 quả/mái/năm

Lợn Móng Cái

Tỉ lệ nạc khoảng 32 – 35 %

Lợn Landrace

Tỉ lệ nạc khoảng 54 – 56%

Câu 2. Những chỉ tiêu cơ bản nào được sử dụng trong chọn giống vật nuôi? Trình bày các biểu hiện và ý nghĩa của các chỉ tiêu đó trong chọn giống vật nuôi

  • Những chỉ tiêu cơ bản được sử dụng trong chọn giống vật nuôi:
    • Ngoại hình
    • Sinh trưởng, phát dục
    • Thể chất
    • Khả năng sản xuất
  • Biểu hiện và ý nghĩa của các chỉ tiêu đó trong chọn giống vật nuôi:

 

Ngoại hình

Thể chất

Sinh trưởng, phát dục

Khả năng sản xuất

Biểu hiện

Hình dáng toàn thân, màu sắc da, lông, tai, mõm, bụng, số núm vú, sừng, chân (đối với gia súc); mào, tích, chân, màu sắc lông (đối với gia cầm)

Tốc độ sinh trưởng, kích thước của vật nuôi, sức khỏe của vật nuôi, khả năng hoạt động của vật nuôi, ..

Lớn nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, cơ thể phát triển hoàn thiện, sự thành thục tính dục biểu hiện rõ, phù hợp với độ tuổi từng giống.

Giống, chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm cá thể.

Ý nghĩa

Chọn được những cá thể cân đối, mang các đặc điểm đặc trưng của giống, không bị khuyết tật, lông và da bóng mượt, mắt tinh nhanh để làm giống.

Chọn được cá thể có đặc điểm như lớn nhanh, kích thước lớn trong đàn, khỏe mạnh, hoạt động nhanh nhẹn để làm giống

Giúp vật nuôi phát triển ngày càng hoàn chỉnh.

Tạo ra sản phẩm của vật nuôi.

Câu 3. Trình bày các phương pháp chọn giống vật nuôi phổ biến, nêu ưu và nhược điểm của từng phương pháp. Liên hệ với thực tiễn chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em.

Chọn lọc hàng loạt

Ưu điểm: dễ tiến hành, không đòi hỏi kĩ thuật cao, không tốn kém.

Nhược điểm: hiệu quả chọn lọc thường không cao và không ổn định.

Chọn lọc cá thể

Ưu điểm: hiệu quả chọn lọc thường không cao và không ổn định.

Nhược điểm: cần nhiều thời gian, cơ sở vật chất và yêu cầu kĩ thuật phải cao.

Hiện nay ở các địa phương thường áp dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt.

Câu 4. Trình bày một số phương pháp nhân giống vật nuôi phổ biến và nêu mục đích của các phương pháp đó

  • Nhân giống thuần chủng:

- Bảo tồn các giống vật nuôi quý hiếm

- Phát triển, khai thác ưu thế của các giống vật nuôi nội

- Phát triển về số lượng đối với giống nhập nội và củng cố các đặc tính mong muốn đối với giống mới gây thành.

  • Lai giống: bổ sung các tính trạng tốt có ở các giống khác nhau và khai thác ưu thế lai ở đời con.

Câu 5. Phân tích ý nghĩa, thành tựu của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi.

Công nghệ cấy truyền phôi:

  • Khai thác triệt để tiềm năng di truyền của những vật nuôi cái cao sản, vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn.
  • Nâng cao năng suất sinh sản, tăng số lượng con sinh ra từ một cái giống cao sản.
  • Dễ dàng, thuận lợi trong việc xuất, nhập khẩu, vận chuyển, trao đổi con giống giữa các nước, các vùng, các địa phương.

Thụ tinh trong ống nghiệm:

  • Tạo ra nhiều phôi, phổ biến nhanh những đặc tính tốt của cá thể, của giống, rút ngắn khoảng cách thế hệ.
  • Là cơ sở cho công nghệ cấy truyền nhân và cấy chuyển gene.

Xác định giới tính của phôi: làm tăng hiệu quả của công nghệ cấy truyền phôi khi xác định được giới tính trước khi cấy.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

 


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án điện tử công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức, soạn giáo án powerpoint công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức bài , giáo án công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Ôn tập chương 2

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Toán 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức

Giáo án Vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối tri thức

Giáo án Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI