Soạn giáo án dạy thêm Toán 5 CD bài 1: Ôn tập về số tự nhiên

Soạn chi tiết đầy đủ bài 1: Ôn tập về số tự nhiên giáo án dạy thêm Toán 5 cánh diều. Bài soạn hay kết hợp nhiều ngữ liệu bài tập ngoài sgk giúp thầy cô ôn tập kiến thức bài học mới cho học sinh trong mỗi buổi học chiều hoặc buổi học 2. Tài liệu có file tải về, dễ dàng chỉnh sửa. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ.
SỐ THẬP PHÂN

BÀI 1 – ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  • Ôn tập, củng cố cách đọc, viết các số tự nhiên; nhận biết được cấu tạo thập phân của số.
  • Ôn tập tính chất của dãy số tự nhiên; nhận biết số chẵn, số lẻ; tìm số lớn nhất, bé nhất; sắp xếp các số theo thứ tự; làm tròn số tự nhiên. 
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách đọc, viết các số tự nhiên; so sánh, sắp xếp các số tự nhiên theo đúng thứ tự; nhận biết số chẵn, số lẻ; làm tròn số tự nhiên. 
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để  giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV chiếu hình ảnh và nêu bài toán: 

a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

b. Làm tròn số lớn nhất đến hàng chục.

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Đọc, viết được các số tự nhiên; nhận biết được cấu tạo thập phân của số; làm tròn số tự nhiên. 

b. Cách thức thực hiện:  

- GV nêu câu hỏi: 

+HS 1: Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai số tự nhiên?

 

 

 

 

 

+ HS 2: Đọc và viết cấu tạo của số tự nhiên 540 238.

 

 

 

+ HS 3: Em hãy nêu cách làm tròn các số tự nhiên?

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng đọc, viết được các số tự nhiên; nhận biết được cấu tạo thập phân của số; sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự; làm tròn số tự nhiên.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1

a. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 2 129 = 2 000 + 100 + 20 + 9

 5 657 000                  12 298 500

 297 299                    22 758 213

b. Điền vào chỗ chấm.

“Năm mươi sáu nghìn chín trăm” viết là ....

“28 634 125” đọc là ....

“Chín triệu chín trăm chín mươi nghìn” có chữ số hàng chục là ....

“512 718 345” có chữ số hàng chục nghìn là ....

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 2 phần.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2: Cho các số sau: 

12 585; 892 362 911; 892 362 912; 125 585; 146 638; 1 460 638.

a. Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

b. Làm tròn số lẻ lớn nhất đến hàng đơn vị.

c. Làm tròn số chẵn lớn nhất đến hàng trăm triệu.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời 3 HS lên bảng, mỗi HS một phần.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

 

Bài tập 3:  Điền dấu >, <, = thích hợp vào ...

a. 300 524 .... 300 544

b. 12 958 627 .... 12 598 627

c. 143 589 013 ..... 143 589 013

d. 999 030 196 ..... 999 003 199

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 1-2 HS lên bảng điền đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4: Giải bài toán sau.

Cho biết số sản phẩm (tính theo gói) sản xuất được của một công ty sản xuất kẹo như sau:

Kẹo sữa: 150 637 gói; Kẹo cà phê: 512 998 gói

Kẹo dẻo: 1 452 769 gói; Kẹo gừng: 3 258 497 gói. 

a. Công ty sản xuất được loại kẹo nào nhiều nhất? Loại kẹo nào ít nhất?

b. Làm tròn số kẹo dẻo đến hàng chục và trăm nghìn.

- GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Bài tập 5: Từ các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5, có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 6 chữ số khác nhau lớn hơn 532 104.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 1-2 HS lên bảng điền đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS giải bài toán:

a. Thứ tự từ bé đến lớn là:

9 989; 12 340; 32 560; 54 005; 81 200; 203 117.

b. Làm tròn số lớn nhất đến hàng chục: 203 120.

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

+ HS 1: Quy tắc so sánh hai số tự nhiên là:

Trong hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn.

Nếu hai số có cùng chữ số thì ta so sánh từng chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

+ HS 2: 

540 238 đọc là “năm trăm bốn mươi nghìn hai trăm ba mươi tám”.

540 238 = 500 000 + 40 000 + 200 + 30 + 8.

+ HS 3: Quy tắc làm tròn số là:

Khi làm tròn số đến hàng bất kì, ta so sánh chữ số của hàng đó với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a.  

5 657 000 = 5 000 000 + 600 000 + 50 000 + 7 000.

12 298 500 = 10 000 000 + 2 000 000 + 200 000 + 90 000 + 8 000 + 500.

297 299 = 200 000 + 90 000 + 7 000 + 200 + 90 + 9. 

22 758 213 = 20 000 000 + 2 000 000 + 700 000 + 50 000 + 8 000 + 200 + 10 + 3.   

b.                             

“Năm mươi sáu nghìn chín trăm” viết là 56 900.

“28 634 125” đọc là hai mươi tám triệu sáu trăm ba mươi tư nghìn một trăm hai mươi lăm.

“Chín triệu chín trăm chín mươi nghìn” có chữ số hàng chục là 0.

“512 718 345” có chữ số hàng chục nghìn là 1.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

Đáp án bài 2:

a. Thứ tự từ lớn đến bé là:

892 362 912; 892 362 911; 1 460 638; 146 638; 125 585; 12 585.

b. Làm tròn số 892 362 911 đến hàng đơn vị ta được số mới là: 892 362 910.

c. Làm tròn số 892 362 912 đến hàng trăm triệu ta được số mới là: 900 000 000.

- HS chữa bài.

Đáp án bài 3:

a. 300 524 < 300 544

b. 12 958 627 > 12 598 627

c. 143 589 013 = 143 589 013

d. 999 030 196 > 999 003 199

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

Đáp án bài 4:

a.  Công ty sản xuất được:

Loại kẹo nhiều nhất là kẹo gừng.

Loại kẹo ít nhất là kẹo sữa.

b. Làm tròn số kẹo dẻo:

Đến hàng chục: 1 452 770 gói.

Đến hàng trăm nghìn: 1 500 000 gói.

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

 

 

Đáp án bài 5:

Các số chẵn có 6 chữ số khác nhau lớn hơn 532 104 là:

532 140; 532 410. 

534 012; 534 102; 534 120; 534 210.

542 130; 542 310. 

543 012; 543 102; 543 120; 543 210.

- HS quan sát, nhận xét.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.


=> Xem toàn bộ Giáo án dạy thêm Toán 5 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án dạy thêm Toán 5 cánh diều, giáo án bài 1: Ôn tập về số tự nhiên dạy thêm Toán 5 CD, soạn giáo án dạy thêm bài 1: Ôn tập về số tự nhiên Toán 5 cánh diều

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác